
Thuốc Cimetidine MKP 300mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Cimetidine MKP 300mg với thành phần Cimetidin , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Mekophar. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 100 Viên). Viên bao phim Thuốc Cimetidine MKP 300mg có số đăng ký lưu hành là VD-13963-11
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:10
Mô tả sản phẩm
Thuốc Cimetidine MKP 300mg
Thuốc Cimetidine MKP 300mg là thuốc gì?
Thuốc Cimetidine MKP 300mg là thuốc thuộc nhóm thuốc kháng H2, có tác dụng ức chế tiết acid dạ dày. Thuốc được sử dụng để điều trị các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid dạ dày như loét dạ dày, tá tràng, trào ngược dạ dày thực quản và một số bệnh lý khác.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cimetidin | 300mg |
Chỉ định
- Điều trị ngắn hạn loét dạ dày, tá tràng tiến triển.
- Điều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp sau khi ổ loét đã lành.
- Điều trị chứng trào ngược dạ dày thực quản gây loét.
- Điều trị các trạng thái bệnh lý tăng tiết dịch vị như hội chứng Zollinger-Ellison, bệnh đa u tuyến nội tiết.
- Phòng và điều trị chảy máu đường tiêu hóa do loét thực quản, dạ dày, tá tràng.
Chống chỉ định
Thuốc Cimetidine MKP 300mg chống chỉ định trong các trường hợp mẫn cảm với Cimetidin hoặc các thành phần khác của thuốc.
Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1/100):
- Tiêu hóa: Tiêu chảy và các rối loạn tiêu hóa khác.
- Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, mệt mỏi.
- Da: Nổi ban.
- Nội tiết: Thường to vú ở đàn ông khi điều trị trên 1 tháng hoặc dùng liều cao.
Ít gặp (1/100 > ADR > 1/1000):
- Nội tiết: Chứng bất lực khi dùng liều cao kéo dài.
- Da: Da sần, ban dạng trứng cá, mày đay.
- Gan: Tăng enzym gan tạm thời, tự hết khi ngừng thuốc.
- Thận: Tăng creatinin huyết.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000):
- Tim mạch: Mạch chậm, mạch nhanh, nghẽn dẫn truyền nhĩ – thất.
- Máu: Giảm bạch cầu đa nhân, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu không tái tạo.
- Thần kinh: Lú lẫn hồi phục được (đặc biệt ở người già và người bị bệnh nặng như suy thận, suy gan, hội chứng não), trầm cảm, kích động, bồn chồn, ảo giác, mất phương hướng.
- Gan: Viêm gan ứ mật, vàng da, rối loạn chức năng gan.
- Tụy: Viêm tụy cấp.
- Thận: Viêm thận kẽ.
- Cơ: Đau cơ, đau khớp.
- Quá mẫn: Sốt, dị ứng kể cả sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
- Da: Ban đỏ, viêm da tróc vảy, hồng ban đa dạng, hói đầu rụng tóc.
- Hô hấp: Tăng nguy cơ nhiễm khuẩn (viêm phổi bệnh viện, viêm phổi mắc phải ở cộng đồng).
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Cimetidin có thể tương tác với nhiều thuốc, đặc biệt là những thuốc có trị số trị liệu hẹp, có nguy cơ gây độc. Các tương tác có thể do sự gắn của Cimetidin với các isoenzym của cytochrom P450 ở gan, dẫn đến ức chế chuyển hóa oxy hóa và làm tăng sinh khả dụng hoặc nồng độ trong huyết tương của những thuốc chuyển hóa bởi những enzym này. Một số tương tác khác là do sự cạnh tranh với sự bài tiết ở ống thận.
Các tương tác có ý nghĩa lâm sàng xảy ra với:
- Thuốc chống động kinh (Phenytoin, Carbamazepin, Acid valproic)
- Thuốc điều trị ung thư (thuốc alkyl hóa, thuốc chống chuyển hóa)
- Dẫn xuất benzodiazepin
- Dẫn xuất biguanid chống đái tháo đường (Metformin)
- Lidocain, Metronidazol, Nifedipin, Procainamid, Propranolol, Quinidin, Theophylin
- Thuốc chống trầm cảm ba vòng (Amitriptylin, Nortriptylin, Desipramin, Doxepin, Imipramin)
- Thuốc giảm đau opioid (Pethidin, Morphin, Methadon)
- Triamteren
- Warfarin và các thuốc chống đông máu đường uống khác (Acenocoumarol và Phenindion)
- Zalcitabin, Zolmitriptan
Phải tránh phối hợp Cimetidin với các thuốc này hoặc dùng thận trọng, theo dõi tác dụng hoặc nồng độ thuốc trong huyết tương và giảm liều thích hợp. Các thuốc kháng acid có thể làm giảm hấp thu Cimetidin nếu uống cùng, nên uống cách nhau một giờ.
Dược lực học
Cimetidin ức chế cạnh tranh với histamin tại thụ thể H2 ở tế bào thành của dạ dày, ức chế sự tiết dịch cơ bản (khi đói) ngày và đêm của dạ dày và cả sự tiết acid được kích thích bởi thức ăn, histamin, insulin, cafein, pentagastrin. Lượng pepsin do dạ dày sản xuất ra cũng giảm theo.
Dược động học
Cimetidin được hấp thu nhanh chóng theo đường tiêu hóa. Cimetidin dùng khi bụng đói, nồng độ đỉnh ban đầu trong huyết tương đạt được sau khoảng 1 giờ, nồng độ đỉnh kế tiếp đạt được sau khoảng 3 giờ. Thức ăn làm chậm và có thể làm giảm nhẹ hấp thu của thuốc. Sinh khả dụng đường uống của Cimetidin khoảng 60-70%. Cimetidin được phân bố rộng khắp trong cơ thể. Thời gian bán hủy khoảng 2 giờ và kéo dài hơn ở người bị suy thận. Cimetidin được chuyển hoá một phần ở gan thành hydroxymethylcimetidin và sulfoxid, khoảng 50% liều uống được đào thải qua nước tiểu ở dạng không biến đổi sau 24 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng:
Người lớn:
- Loét dạ dày, tá tràng: 800 mg/ngày, uống liều duy nhất vào buổi tối trước khi đi ngủ trong ít nhất 4 tuần đối với loét tá tràng và ít nhất 6 tuần đối với loét dạ dày. Liều duy trì là 400 mg/ngày.
- Trào ngược dạ dày thực quản: 300 - 400 mg/lần, ngày 4 lần, dùng từ 4 - 8 tuần.
- Hội chứng Zollinger-Ellison: 300 - 400 mg/lần, ngày 4 lần.
- Stress gây loét đường tiêu hóa trên: 300 mg/lần, lặp lại mỗi 6 giờ.
Trẻ em trên 1 tuổi: Liều từ 20 - 30 mg/kg/ngày, chia 3 - 4 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng:
Nên uống thuốc vào bữa ăn và/hoặc trước khi đi ngủ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Trước khi dùng Cimetidin để điều trị loét dạ dày phải loại trừ khả năng ung thư, vì khi dùng thuốc có thể che lấp triệu chứng gây chậm chẩn đoán.
- Giảm liều ở người bệnh suy thận.
- Cimetidin tương tác với nhiều thuốc, khi dùng phối hợp với thuốc khác đều phải xem xét kỹ.
- Thận trọng khi sử dụng cho người lái tàu xe và vận hành máy vì thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, ngủ gà.
- Cimetidin đi qua nhau thai và sữa mẹ. Không dùng thuốc trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
Xử lý quá liều
Dấu hiệu thường gặp: Giãn đồng tử, loạn ngôn, mạch nhanh, kích động, mất phương hướng, suy hô hấp,…
Xử lý: Rửa dạ dày, gây nôn và điều trị các triệu chứng.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin tóm tắt về Cimetidin
Cimetidin là một thuốc kháng thụ thể H2 histamine. Nó hoạt động bằng cách giảm sản xuất acid trong dạ dày. Điều này giúp làm giảm các triệu chứng của các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid dạ dày.
Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Mekophar |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 100 Viên |
Dạng bào chế | Viên bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |