Thuốc Cilzec Plus

Thuốc Cilzec Plus

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Cilzec Plus được sản xuất tại Úc là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Telmisartan , Hydrochlorothiazide , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được MEGA We care đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VN-14263-11) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:06

Mô tả sản phẩm


Thuốc Cilzec Plus

Thuốc Cilzec Plus là thuốc gì?

Cilzec Plus là thuốc phối hợp chứa Telmisartan và Hydrochlorothiazide, được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Telmisartan 40 mg
Hydrochlorothiazide 12.5 mg

Chỉ định

Thuốc Cilzec Plus được chỉ định dùng trong trường hợp tăng huyết áp. Thuốc không được chỉ định làm thuốc điều trị khởi đầu.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Telmisartan: Quý 2 và 3 của thai kỳ, phụ nữ cho con bú; rối loạn gây tắc nghẽn đường mật; suy gan nặng.
  • Hydrochlorothiazide: Bệnh nhân mẫn cảm với thiazide và các thuốc dẫn xuất sulfonamide khác; bệnh gút, tăng acid uric huyết, chứng vô niệu, bệnh Addison, chứng tăng calci huyết, suy gan và thận nặng.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra bao gồm:

  • Thường gặp: Đau đầu, ho, nhiễm trùng tiểu, đau lưng, khó tiêu, tim đập nhanh, hạ kali huyết, viêm phế quản, viêm họng, ban đỏ, hạ huyết áp tư thế, đau bụng.
  • Ít gặp (liệt kê một số tác dụng phụ của Telmisartan và Hydrochlorothiazide, loại bỏ những tác dụng phụ trùng lặp):
  • Telmisartan: Bất lực, tăng tiết mồ hôi, chứng đỏ bừng, dị ứng, sốt, đau chân, bức rức, đau ngực, đánh trống ngực, phù, đau thắt ngực, phù chân, ECG bất thường, tăng huyết áp, phù ngoại biên, mất ngủ, buồn ngủ, đau nữa đầu, chóng mặt, dị cảm, co cơ không chủ động, giảm xúc giác, đầy hơi, táo bón, viêm dạ dày, khô miệng, trĩ, viêm dạ dày ruột, viêm ruột non, trào ngược dạ dày thực quản, đau răng, rối loạn hệ tiêu hóa không đặc hiệu, gút, tăng cholesterone huyết, tiểu đường, viêm khớp, đau khớp, chuột rút chân, đau cơ, lo âu, trầm cảm, bồn chồn, nhiễm trùng, nhiễm nấm, áp xe, viêm tai giữa, hen suyễn, viêm mũi, khó thở, chảy máu cam, viêm da, chàm, ngứa, tiểu gắt, viêm bàng quang, rối loạn mạch máu não, rối loạn thị giác, viêm kết mạc, ù tai, đau tai, phù mạch.
  • Hydrochlorothiazide: Mệt mỏi, viêm tụy, vàng da (vàng da do ứ mật trong gan), viêm tuyến nước bọt, chuột rút, kích ứng dạ dày, thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu tiêu huyết, giảm bạch cầu, ban xuất huyết, nhạy cảm ánh sáng, mày đay, viêm mạch hoại tử (viêm mạch, viêm mạch dưới da), sốt, suy hô hấp bao gồm viêm phổi và phù phổi, phản ứng quá mẫn, tăng đường huyết, đái tháo đường, tăng ure huyết, co thắt cơ, bồn chồn, suy thận, rối loạn chức năng thận, viêm thận kẽ, hồng ban đa dạng kể cả hội chứng Stevens - Johnson, viêm da tróc vảy kể cả hoại tử da nhiễm độc, nhìn mờ thoáng qua, chứng thấy sắc vàng.

Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Tương tác thuốc

Telmisartan:

  • Digoxin: Có thể làm tăng nồng độ digoxin trong huyết tương.
  • Lithium: Có thể tăng nồng độ lithium trong huyết thanh.
  • Ramipril và muối ramiprilat: Đáp ứng thuốc có thể cao hơn do tác dụng cộng hợp.
  • Warfarin: Có thể làm giảm nhẹ nồng độ warfarin.

Hydrochlorothiazide:

  • Rượu, barbiturate hoặc thuốc ngủ: Có thể xảy ra hạ huyết áp thế đứng.
  • Thuốc trị tiểu đường (thuốc uống và insulin): Cần điều chỉnh liều.
  • Thuốc hạ huyết áp khác: Tác dụng cộng hợp hoặc tăng tiềm lực hạ huyết áp.
  • Lithium: Không nên dùng cùng vì làm giảm thanh thải lithium ở thận.
  • Thuốc kháng viêm không steroid: Có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu và hạ huyết áp.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng: Liều khởi đầu thông thường của telmisartan là 40 mg/lần/ngày. Liều dùng có thể điều chỉnh từ 20-80mg tùy thuộc vào đáp ứng huyết áp. Hiệu quả điều trị của hydrochlorothiazide đạt được ở liều 12,5 mg/lần/ngày.

Bệnh nhân suy thận: Liều thông thường một viên/ngày có thể áp dụng ở bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinine > 30 ml/phút. Không nên dùng cho bệnh nhân suy thận nặng.

Bệnh nhân suy gan: Không dùng cho bệnh nhân suy gan nặng. Ở bệnh nhân tắc mật hoặc suy gan cần khởi đầu điều trị dưới sự giám sát chặt chẽ của thầy thuốc với liều phối hợp 40/12,5 mg.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Xem phần "Thận trọng khi sử dụng" trong nội dung ban đầu.

Xử lý quá liều

Chưa có báo cáo.

Quên liều

Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về thành phần

Telmisartan: Thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II. Cơ chế tác dụng là ức chế sự liên kết của angiotensin II với thụ thể AT1, dẫn đến giảm huyết áp.

Hydrochlorothiazide: Thuộc nhóm thuốc lợi tiểu thiazide. Cơ chế tác dụng là ức chế sự tái hấp thu natri và nước ở ống thận, giúp làm giảm thể tích máu và huyết áp.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25oC, ở nơi khô mát, tránh ánh sáng và tránh ẩm.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu MEGA We care
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Telmisartan Hydrochlorothiazide
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Úc
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.