
Thuốc Ciheptal 1200
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Ciheptal 1200 với thành phần Piracetam , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Medisun. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 20 Ống x 10ml). Dung dịch uống Thuốc Ciheptal 1200 có số đăng ký lưu hành là VD-26871-17
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:09
Mô tả sản phẩm
Thuốc Ciheptal 1200
Thuốc Ciheptal 1200 là thuốc gì?
Ciheptal 1200 là thuốc tăng cường tuần hoàn não, chứa hoạt chất Piracetam.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng (cho 10ml) |
---|---|
Piracetam | 1200mg |
Chỉ định
- Điều trị triệu chứng rối loạn nhận thức, chóng mặt.
- Điều trị nghiện rượu.
- Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm.
- Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
- Lưu ý: Thuốc chỉ dùng khi có sự kê đơn của bác sĩ.
Chống chỉ định
- Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).
- Người mắc bệnh Huntington.
- Người bệnh suy gan.
- Bệnh nhân xuất huyết não.
Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1/100):
- Toàn thân: Mệt mỏi.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng.
- Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Toàn thân: Chóng mặt.
- Thần kinh: Run, kích thích tình dục, căng thẳng, tăng vận động, trầm cảm.
- Huyết học: Rối loạn đông máu hoặc xuất huyết nặng.
- Da: Viêm da, ngứa, mày đay.
Hướng dẫn xử trí ADR: Có thể giảm nhẹ các tác dụng phụ bằng cách giảm liều. Khi gặp tác dụng phụ, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
- Ở một số bệnh nhân, thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam.
- Dùng đồng thời piracetam với các chất kích thích thần kinh trung ương sẽ làm tăng tác dụng của những chất này lên hệ thần kinh trung ương.
- Với các bệnh nhân suy giáp, nếu dùng đồng thời với hormon tuyến giáp sẽ gây các tác dụng như: lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
Dược lực học
Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma amino-butyric, GABA) được coi là một chất có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh). Tác dụng chính là cải thiện khả năng học tập và trí nhớ. Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như Acetylcholin, noradrenalin, dopamin. Thuốc có thể làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào thần kinh hoạt động tốt. Trên thực nghiệm, piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ nhờ làm tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy. Piracetam làm tăng sự huy động và sử dụng glucose, tăng cường tỷ lệ phục hồi sau tổn thương do thiếu oxy. Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và có tác dụng chống giật rung cơ.
Dược động học
Piracetam dùng đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa. Khả dụng sinh học gần 100%. Thể tích phân bố khoảng 0,6 lít/kg. Piracetam ngâm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu – não, nhau – thai và cả các màng dùng trong thâm tích thận. Thuốc có nồng độ cao ở vỏ não, thùy trán, thùy định và thùy chẩm, tiểu não và các nhân vùng đáy. Nửa đời trong huyết tương là 4 – 5 giờ, nửa đời trong dịch não tủy khoảng 6 – 8 giờ. Piracetam không gắn vào các protein huyết tương và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn. Nếu bị suy thận thì nửa đời thải trừ tăng lên.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc Ciheptal 1200 dùng đường uống, chia đều ngày 2 lần hoặc 3 – 4 lần.
Liều dùng: Liều thường dùng là 30 – 160 mg/kg/ngày, tùy theo chỉ định. (Xem chi tiết liều dùng cho từng trường hợp trong phần Chỉ định ở trên).
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Vì piracetam được thải qua thận, nên nửa đời của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận, cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi. Khi hệ số thanh thải của creatinin dưới 60 ml/phút hay khi creatinin huyết thanh trên 1,25 mg/100 ml thì cần phải điều chỉnh liều (xem chi tiết trong phần thông tin bổ sung). Thận trọng trên bệnh nhân loét dạ dày, có tiền sử đột quỵ do xuất huyết, dùng cùng các thuốc gây chảy máu. Thận trọng trong các phẫu thuật lớn do khả năng rối loạn đông máu tiềm tàng. Piracetam có thể qua nhau thai. Không nên dùng thuốc này cho người mang thai và cho con bú. Tác dụng phụ của thuốc có khả năng ảnh hưởng đến việc lái xe và vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Kinh nghiệm về quá liều piracetam còn hạn chế. Việc sử dụng thuốc quá liều có thể dẫn tới một số tác dụng không mong muốn của thuốc.
Xử trí: Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng, có thể bao gồm thẩm tách lọc máu, và áp dụng các biện pháp hỗ trợ thông thường. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Thông tin bổ sung về Piracetam
(Lưu ý: Phần này chỉ tóm tắt những thông tin đã có sẵn trong nội dung cung cấp. Không có thông tin bổ sung nào khác được thêm vào.)
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.