
Thuốc Ciclevir 800
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Ciclevir 800 là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Acyclovir của Abbott. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-21835-14. Thuốc được đóng thành Hộp 10 vỉ x 5 viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:43
Mô tả sản phẩm
Thuốc Ciclevir 800
Thuốc Ciclevir 800 là thuốc gì?
Ciclevir 800 là thuốc kháng virus chứa hoạt chất Acyclovir, được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm virus Herpes simplex (HSV) và Varicella zoster (VZV).
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Acyclovir | 800mg |
Chỉ định
- Điều trị nhiễm virus Herpes simplex (HSV) trên da và màng nhầy, bao gồm nhiễm Herpes sinh dục khởi phát và tái phát (ngoại trừ nhiễm HSV nặng ở trẻ suy giảm miễn dịch).
- Ngăn chặn tái nhiễm Herpes simplex ở người có đáp ứng miễn dịch bình thường.
- Phòng ngừa nhiễm Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
- Điều trị bệnh thủy đậu và nhiễm Herpes zoster (bệnh Zona).
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với aciclovir, valaciclovir hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng thuốc Ciclevir 800, được phân loại theo tần suất:
Hệ thống cơ quan | Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|---|
Hệ máu và bạch huyết | Rất hiếm | Thiếu máu, giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu |
Hệ miễn dịch | Hiếm gặp | Sốc phản vệ |
Hệ thần kinh | Thường gặp | Chóng mặt, đau đầu |
Rất hiếm | Phản ứng thần kinh có hồi phục (kích động, run, mất điều hòa, loạn thị, triệu chứng tâm thần, bệnh não, buồn ngủ, trạng thái lẫn lộn, ảo giác, buồn ngủ, co giật, hôn mê và khó ở) | |
Hô hấp, lồng ngực và trung thất | Hiếm gặp | Khó thở |
Tiêu hóa | Thường gặp | Buồn nôn, nôn, tiêu chảy và đau bụng |
Gan - mật | Hiếm gặp | Tăng bilirubin và tăng men gan có hồi phục |
Rất hiếm gặp | Viêm gan và vàng da | |
Da và mô dưới da | Thường gặp | Ban da, ngứa (kể cả nhạy cảm ánh sáng) |
Ít gặp | Mày đay, gia tăng rụng tóc lan tỏa | |
Hiếm gặp | Phù mạch, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc | |
Thận và tiết niệu | Hiếm gặp | Tăng ure và creatinin máu, suy thận |
Rất hiếm gặp | Suy thận cấp, cơn đau quặn thận | |
Chung | Thường gặp | Mệt mỏi, sốt |
Lưu ý: Đây chỉ là danh sách một số tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi dùng đồng thời Ciclevir 800 với:
- Probenecid (làm giảm thải trừ aciclovir qua thận)
- Các thuốc độc thận (tăng nguy cơ suy thận)
- Theophylin (aciclovir ức chế chuyển hóa theophylin)
- Zidovudin (có thể gây mệt mỏi quá độ)
- Ciclosporin (có thể tăng nồng độ ciclosporin trong huyết thanh và độc tính thận)
- Cimetidin và probenecid (làm tăng AUC của aciclovir)
- Mycophenolat mofetil (tăng AUC của aciclovir và chất chuyển hóa)
Dược lực học
Acyclovir là một chất kháng virus tác dụng trực tiếp, ức chế men sao chép ngược nucleoside và nucleotide. Thuốc ức chế tổng hợp DNA của virus mà không ảnh hưởng đến chuyển hóa của tế bào bình thường. Kháng thuốc hiếm gặp ở bệnh nhân có đáp ứng miễn dịch bình thường trong các đợt điều trị ngắn hạn, nhưng thường gặp hơn ở những bệnh nhân suy giảm miễn dịch thường xuyên điều trị kéo dài.
Dược động học
Acyclovir hấp thu chậm và không hoàn toàn từ đường tiêu hóa. Phân bố rộng rãi vào các mô khác nhau, bao gồm cả dịch não tủy. Thải trừ chủ yếu qua thận. Thời gian bán thải tăng lên ở bệnh nhân suy thận.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào chỉ định, độ tuổi, và chức năng thận. Xem phần hướng dẫn sử dụng chi tiết.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Suy thận và người già: Cần điều chỉnh liều, theo dõi sát tác dụng phụ.
- Bù nước: Đảm bảo đủ nước, đặc biệt khi dùng liều cao.
- Phụ nữ có thai và cho con bú: Cân nhắc lợi ích và nguy cơ.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Kích động, hôn mê, co giật, ngủ lịm. Có thể có kết tủa aciclovir trong ống thận. Xử trí: Thẩm tách máu nếu cần.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Acyclovir
Acyclovir là một chất kháng virus nucleoside tương tự guanine. Nó ức chế sự sao chép của DNA virus bằng cách ức chế DNA polymerase của virus herpes.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.