
Thuốc Chlorpheniramine 4mg
Liên hệ
Là loại thuốc không kê đơn, Thuốc Chlorpheniramine 4mg với dạng bào chế Viên nén đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-25366-16. Thuốc được đóng gói thành Hộp 100 viên tại Việt Nam. Chlorpheniramine là hoạt chất chính có trong Thuốc Chlorpheniramine 4mg. Thương hiệu của thuốc Thuốc Chlorpheniramine 4mg chính là Mekophar
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:02
Mô tả sản phẩm
Thuốc Chlorpheniramine 4mg
Thuốc Chlorpheniramine 4mg là gì?
Thuốc Chlorpheniramine 4mg là thuốc kháng histamin H1 thế hệ đầu, có tác dụng chống dị ứng, với tác dụng an thần nhẹ. Thuốc được sử dụng để điều trị các triệu chứng dị ứng như viêm mũi dị ứng, mày đay, ngứa.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Chlorpheniramine | 4mg |
Chỉ định
- Điều trị viêm mũi dị ứng mùa và quanh năm.
- Các triệu chứng dị ứng khác: Mày đay, viêm mũi vận mạch do histamin, viêm kết mạc dị ứng, viêm da tiếp xúc, phù mạch, phù Quincke, dị ứng thức ăn, phản ứng huyết thanh.
- Côn trùng đốt.
- Ngứa ở người bị bệnh sởi hoặc thủy đậu.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với chlorpheniramine hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh đang cơn hen cấp.
- Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
- Glaucoma góc hẹp.
- Tắc cổ bàng quang.
- Loét dạ dày chít, tắc môn vị - tá tràng.
- Trẻ sơ sinh, trẻ sinh thiếu tháng.
- Người bệnh đã hay đang dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (IMAO) trong 2 tuần trước đó.
Tác dụng phụ
- Buồn ngủ, an thần
- Khô miệng
- Chóng mặt
- Buồn nôn
Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy ngừng sử dụng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tương tác thuốc
- Các thuốc ức chế monoamin oxydase (IMAO) làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.
- Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của Chlorpheniramin.
- Chlorpheniramin ức chế chuyển hoá phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
Dược lực học
Chlorpheniramin maleat là thuốc kháng histamin H1 có tác dụng an thần nhẹ. Tác dụng kháng histamin của Chlorpheniramin thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của tế bào tác động.
Dược động học
Hấp thu: Chlorpheniramin hấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30 - 60 phút. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 2,5 đến 6 giờ sau khi uống.
Phân bố: Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein.
Chuyển hóa: Chlorpheniramin chuyển hoá nhanh và nhiều.
Thải trừ: Thời gian bán thải là 12 - 15 giờ và kéo dài ở người bệnh suy thận mạn. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hoá, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống.
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: Uống 1 viên mỗi 4 - 6 giờ, tối đa 6 viên/ngày.
- Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: Uống 1/2 viên mỗi 4 - 6 giờ, tối đa 3 viên/ngày.
- Trẻ em từ 2 - 6 tuổi: Uống 1/4 viên mỗi 4 - 6 giờ, tối đa 1,5 viên/ngày.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: Dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Bệnh nhân có bệnh phổi mãn tính, thở ngắn hoặc khó thở.
- Người cao tuổi (> 60 tuổi) vì những người này thường tăng nhạy cảm với tác dụng chống tiết acetylcholin.
- Tránh dùng cho người bị tăng nhãn áp (glaucoma).
- Có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng và làm trầm trọng thêm ở người nhược cơ.
- Tác dụng an thần của chlorpheniramin tăng lên khi uống rượu và dùng đồng thời với các thuốc an thần khác.
- Có nguy cơ gây sâu răng ở người bệnh điều trị thời gian dài do tác dụng chống tiết acetylcholin gây khô miệng.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Tránh dùng thuốc cho lái xe hoặc điều khiển máy do thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mơ và suy giảm tâm thần vận động.
- Thời kỳ mang thai: Chỉ dùng khi thật cần thiết. Dùng thuốc trong 3 tháng cuối của thai kỳ có thể dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh.
- Thời kỳ cho con bú: Cần cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc, tùy thuộc mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: An thần, kích thích hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
Xử trí: Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đến ngay cơ sở y tế gần nhất.
Quên liều
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Chlorpheniramine
Chlorpheniramine là một thuốc kháng histamin H1, có tác dụng ức chế tác dụng của histamin, một chất gây viêm và ngứa được giải phóng trong phản ứng dị ứng.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Mekophar |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 100 viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |