
Thuốc Chitogast 60
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Chitogast 60 với thành phần Etoricoxib , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Boston. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 3 Vỉ x 10 Viên). Viên nén bao phim Thuốc Chitogast 60 có số đăng ký lưu hành là VD-18255-13
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:12
Mô tả sản phẩm
Thuốc Chitogast 60
Thuốc Chitogast 60 là thuốc gì?
Chitogast 60 là thuốc giảm đau kháng viêm không steroid (NSAID), chứa hoạt chất Etoricoxib.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Etoricoxib | 60mg |
Chỉ định
- Điều trị triệu chứng các bệnh viêm xương khớp cấp và mạn tính.
- Điều trị viêm đốt sống dạng thấp.
- Điều trị viêm khớp thống phong cấp tính (gút cấp tính).
- Điều trị triệu chứng đau bụng kinh nguyên phát, giảm đau cấp và mạn tính.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn cảm với etoricoxib hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân viêm loét đường tiêu hóa hoặc chảy máu ống tiêu hóa cấp tính.
- Bệnh nhân suy gan nặng hoặc có độ thanh thải creatinin thấp hơn 30 ml/phút.
- Bệnh nhân có các bệnh đường ruột và suy tim sung huyết nặng.
- Bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên, bệnh mạch máu não đã được xác định.
- Trẻ em và trẻ vị thành niên dưới 16 tuổi.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Chitogast, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):
- Trên hệ thần kinh: Rối loạn vị giác, nhìn mờ, lo lắng bồn chồn, mất ngủ hoặc ngủ gà, ảo giác...
- Trên hệ tuần hoàn: Giảm tiểu cầu, suy tim sung huyết, đánh trống ngực, đau thắt ngực, nhịp tim nhanh, cơn tăng huyết áp kịch phát...
- Trên hệ hô hấp: Co thắt phế quản.
- Trên hệ tiêu hóa: Đau bụng, loét đường tiêu hóa, buồn nôn, tiêu chảy, viêm gan vàng da...
- Trên hệ tiết niệu: Thiểu năng thận, bao gồm suy thận.
- Hệ miễn dịch và chuyển hóa: Các phản ứng quá mẫn, phản ứng phản vệ, tăng kali huyết.
- Khác: Ngứa, mề đay, ban đỏ, phù mạch...
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Dược lực học
Etoricoxib là một thuốc uống có hiệu lực và tính chọn lọc cao đối với sự ức chế COX-2. Nồng độ cyclooxygenease (COX-2) cao tại những mô bị viêm dẫn tới sự tổng hợp prostaglandins là chất trung gian của quá trình đau và viêm. Cơ chế tác dụng của etoricoxib được cho là do ức chế sự tổng hợp các prostaglandins chủ yếu thông qua COX-2. Ở các nồng độ điều trị trong huyết tương người, etoricoxib không ức chế COX-1.
Dược động học
Etoricoxib đường uống đạt 100% khả dụng sinh học và thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là một giờ. Khoảng 90% thuốc gắn protein mà không gây ra những biến đổi đáng kể về mức độ và tốc độ hấp thu khi sử dụng cùng với thức ăn. Etoricoxib được chuyển hóa chủ yếu ở gan bởi cytochrome P450 (CYP)-3A4 và được bài tiết qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng các chất chuyển hóa trong đó không có chất chuyển hóa nào có tác dụng ức chế COX-2 hoặc COX-1 đáng kể. Thời gian bán thải của etoricoxib là 22 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống, uống trước hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn:
- Viêm xương khớp: 30 mg/lần/ngày. Tăng liều 60 mg/lần/ngày nếu các triệu chứng không giảm.
- Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống cứng khớp: 90 mg/lần/ngày.
- Viêm khớp cấp tính do gút: 120 mg/lần/ngày, dùng tối đa 8 ngày.
- Giảm đau mạn tính: 60 mg/lần/ngày.
- Giảm đau cấp tính, đau bụng kinh nguyên phát: 120 mg/lần/ngày.
Trẻ em và trẻ vị thành niên: Không khuyến nghị nếu dưới 16 tuổi.
Bệnh nhân suy gan:
- Bệnh nhân suy gan nhẹ: 60 mg/lần/ngày.
- Bệnh nhân suy gan vừa: 30 mg/lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ rõ rệt về biến cố tim mạch (như tăng huyết áp, đái tháo đường, tăng lipid máu, hút thuốc...).
- Khi điều trị với etoricoxib, đặc biệt là ở liều lượng cao, phải theo dõi huyết áp thường xuyên và nếu huyết áp tăng cao đáng kể phải thay hướng điều trị khác.
- Sử dụng thận trọng etoricoxib với những bệnh nhân bị mất nước đáng kể và nên bù nước trước khi dùng.
- Cần sử dụng thận trọng các thuốc chống tăng huyết áp khi bệnh nhân có biểu hiện suy tim, suy giảm chức năng tâm thất trái và phù nề trước đó.
- Với bệnh nhân có rối loạn chức năng gan, thận hoặc tim và bệnh nhân cao tuổi phải được theo dõi chặt chẽ.
- Sử dụng thận trọng etoricoxib ở những bệnh nhân có tiền sử thủng, viêm loét, xuất huyết đường tiêu hóa và bệnh nhân trên 65 tuổi.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Sau khi uống thuốc bệnh nhân có thể bị chóng mặt, buồn ngủ nên hạn chế lái xe và vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
Không phát hiện trường hợp nào trong quá trình thử nghiệm lâm sàng.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin về Etoricoxib
Etoricoxib là một thuốc ức chế chọn lọc COX-2. COX-2 đóng vai trò quan trọng trong quá trình viêm và đau. Bằng cách ức chế COX-2, etoricoxib giúp giảm đau và viêm mà ít gây tác dụng phụ lên đường tiêu hóa so với các thuốc ức chế cả COX-1 và COX-2.
Tương tác thuốc
- Warfarin: Có thể làm tăng INR (thời gian prothrombin).
- Rifampin: Có thể làm giảm nồng độ etoricoxib trong máu.
- Methotrexate: Cần giám sát độc tính của methotrexate.
- Chất ức chế men chuyển dạng angiotensin (ACE): Có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của ACE inhibitor.
- Lithium: Có thể làm tăng nồng độ lithium trong máu.
- Aspirin: Tăng nguy cơ loét đường tiêu hóa.
- Thuốc uống tránh thai: Có thể làm tăng nồng độ estrogen trong máu.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tương tác thuốc. Hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn và các sản phẩm thảo dược.
Bảo quản: Trong bao bì kín, nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Boston |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Etoricoxib |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |