
Thuốc Cezirnate 250 mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Cezirnate 250 mg với thành phần Cefuroxim , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Uphace. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 2 Vỉ x 5 Viên). Viên nén bao phim Thuốc Cezirnate 250 mg có số đăng ký lưu hành là VD-20881-14
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:55
Mô tả sản phẩm
Thuốc Cezirnate 250 mg
Thuốc Cezirnate 250 mg là thuốc gì?
Cezirnate 250 mg là thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 2, chứa hoạt chất Cefuroxim 250mg. Thuốc được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cefuroxim | 250 mg |
Chỉ định
Thuốc Cezirnate 250 mg được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa do vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm tai giữa, viêm xoang tái phát, viêm amidan, viêm họng tái phát, cơn bùng phát viêm phế quản cấp có bội nhiễm và viêm phổi mắc phải tại cộng đồng.
- Bệnh lậu không biến chứng.
- Bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng ban đỏ loang do Borrelia burgdorferi.
Chống chỉ định
Thuốc Cezirnate 250 mg chống chỉ định trong các trường hợp:
- Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Cezirnate 250 mg:
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp (>1/100) | Tiêu chảy, ban da dạng sần |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coomb dương tính, buồn nôn, nôn, mày đay, ngứa |
Hiếm gặp (<1/1000) | Viêm đại tràng màng giả, cơn co giật, đau đầu, kích động, đau khớp, hồng ban đa dạng, hội chứng Steven-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, sốt, thiếu máu tan máu, vàng da ứ mật, tăng AST, ALT, phosphatase kiềm, LDH và nồng độ bilirubin huyết thanh thoáng qua, suy thận cấp và viêm thận kẽ, tăng urê huyết, tăng creatinin huyết thoáng qua, nhiễm trùng tiết niệu, đau thận, đau niệu đạo hoặc chảy máu, tiểu tiện khó, viêm âm đạo, nhiễm nấm Candida âm đạo, ngứa và kích ứng âm đạo |
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tương tác thuốc
- Probenecid liều cao làm giảm độ thanh thải cefuroxim ở thận.
- Cefuroxim dùng đồng thời với aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu mạnh có thể tăng độc tính thận.
- Cefuroxim axetil có thể ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn ruột, giảm tái hấp thu estrogen, làm giảm tác dụng thuốc tránh thai đường uống.
- Ranitidin và natri bicarbonat làm giảm sinh khả dụng của cefuroxim axetil.
- Nên dùng cefuroxim axetil cách ít nhất 2 giờ sau thuốc kháng acid hoặc thuốc phong bế H2.
Dược lực học
Cefuroxim là kháng sinh cephalosporin uống, bán tổng hợp, thế hệ 2. Cefuroxim diệt vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào. Hoạt tính tốt hơn cephalosporin thế hệ 1 trên vi khuẩn Gram âm, nhưng hẹp hơn so với thế hệ 3. Cefuroxim bền vững hơn dưới tác động của enzym beta-lactamase so với cefamandol.
Dược động học
- Hấp thu: Cefuroxim axetil được hấp thu qua đường tiêu hóa, thủy phân thành cefuroxim. Hấp thu tốt nhất khi uống cùng thức ăn.
- Phân bố: Phân bố rộng rãi trong cơ thể, 33-50% liên kết protein huyết tương. Một lượng nhỏ có thể qua hàng rào máu não khi màng não bị viêm.
- Chuyển hóa: Không bị chuyển hóa, thải trừ ở dạng không đổi qua thận.
- Thải trừ: Nửa đời thải trừ khoảng 1-2 giờ. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống thuốc, không nghiền nát viên.
Liều dùng: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào tình trạng bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Ví dụ:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: 1-2 viên, 12 giờ/lần, 10 ngày.
- Bệnh Lyme mới mắc: 2 viên, 12 giờ/lần, 20 ngày.
- Bệnh lậu không biến chứng: 4 viên, liều duy nhất.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng với người dị ứng với beta-lactam.
- Thận trọng khi dùng với thuốc lợi tiểu mạnh (ảnh hưởng thận).
- Giảm liều ở người suy thận.
- Dùng dài ngày có thể gây bội nhiễm.
- Thận trọng khi dùng cho người bệnh đường tiêu hóa.
- Ngừng thuốc nếu có co giật.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, kích thích thần kinh cơ, co giật (đặc biệt ở người suy thận).
Xử trí: Hỗ trợ hô hấp, truyền dịch. Nếu co giật, ngừng thuốc, dùng thuốc chống co giật. Thẩm tách máu có thể được chỉ định.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Cefuroxim
Cefuroxim là một kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ hai, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nó có phổ tác dụng rộng, bao gồm cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Tuy nhiên, khả năng kháng thuốc đang ngày càng gia tăng.
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Uphace |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 5 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |