
Thuốc Ceutocid 200 Capsule
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nang cứng Thuốc Ceutocid 200 Capsule là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Ceutocid 200 Capsule là sản phẩm tới từ thương hiệu INCEPTA, được sản xuất trực tiếp tại Bangladesh theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Celecoxibum , và được đóng thành Hộp 4 Vỉ x 10 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VN-20718-17
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:16
Mô tả sản phẩm
Thuốc Ceutocid 200 Capsule
Thuốc Ceutocid 200 Capsule là thuốc gì?
Ceutocid 200 Capsule là thuốc giảm đau kháng viêm không steroid (NSAID), chứa hoạt chất Celecoxib 200mg. Thuốc có tác dụng ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 (COX-2), giúp giảm đau, chống viêm và hạ sốt.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Celecoxib | 200 mg |
Chỉ định:
- Điều trị triệu chứng thoái hóa khớp ở người lớn.
- Điều trị triệu chứng viêm khớp dạng thấp ở người lớn.
- Điều trị đau cấp, kể cả đau sau phẫu thuật, nhổ răng.
- Điều trị thống kinh nguyên phát.
- Viêm cột sống dính khớp.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với celecoxib, sulfonamid.
- Suy tim sung huyết NYHA II-IV.
- Suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút).
- Suy gan nặng.
- Bệnh viêm ruột (bệnh Crohn, viêm loét đại tràng).
- Tiền sử bị hen, mày đay, hoặc các phản ứng kiểu dị ứng khác sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.
- Quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Dùng cho bệnh nhân trước và sau giai đoạn thực hiện phẫu thuật bắc cầu động mạch vành.
- Loét dạ dày tiến triển, chảy máu đường tiêu hóa.
- Bệnh tim thiếu máu, bệnh động mạch ngoại biên, bệnh mạch máu não.
Tác dụng phụ:
Tác dụng không mong muốn của celecoxib ở liều thường dùng nói chung nhẹ và có liên quan chủ yếu đến đường tiêu hóa. Những tác dụng phụ thường gặp bao gồm: khó tiêu, đau bụng, tăng huyết áp. Các tác dụng phụ khác có thể gặp phải được liệt kê theo tần suất (xem chi tiết trong phần thông tin thêm). Nguy cơ huyết khối tim mạch cũng cần được lưu ý.
Tương tác thuốc:
Celecoxib có thể tương tác với một số thuốc khác, đặc biệt là thuốc ức chế enzym CYP2C9 và CYP2D6, thuốc ức chế men chuyển angiotensin, thuốc lợi tiểu, aspirin, fluconazol, lithi và warfarin. Cần thận trọng khi sử dụng Ceutocid 200 cùng với các thuốc này và cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Dược lực học:
Celecoxib là thuốc chống viêm không steroid, ức chế chọn lọc COX-2. Cơ chế tác dụng là ức chế sự tổng hợp prostaglandin, chủ yếu thông qua ức chế isoenzym COX-2, dẫn đến giảm sự tạo thành các tiền chất của prostaglandin. Celecoxib không ức chế COX-1 ở nồng độ điều trị thông thường.
Dược động học:
Celecoxib được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 3 giờ sau khi uống. Thuốc được phân bố rộng rãi trong mô và gắn kết mạnh với protein huyết tương. Nửa đời thải trừ của celecoxib là khoảng 11 giờ. Thuốc được chuyển hóa ở gan và thải trừ qua nước tiểu và phân.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng và cách dùng tùy thuộc vào chỉ định và tình trạng bệnh nhân. Thông thường, thuốc được uống 1-2 lần/ngày. Liều dùng cụ thể cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
(Xem chi tiết liều dùng cho từng trường hợp trong phần thông tin thêm)
Lưu ý thận trọng khi dùng:
Cần thận trọng khi sử dụng Ceutocid 200 Capsule cho bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch, bệnh thận, bệnh gan, loét dạ dày tá tràng, hoặc đang sử dụng các thuốc khác. Phụ nữ mang thai và cho con bú cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
(Xem chi tiết các lưu ý thận trọng trong phần thông tin thêm)
Xử lý quá liều:
Quá liều Celecoxib có thể gây buồn nôn, nôn, đau bụng, ngủ lịm… Điều trị bao gồm điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Cần đến gặp bác sĩ ngay lập tức nếu nghi ngờ quá liều.
Quên liều:
Nếu quên một liều, hãy uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên. Tốt nhất nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Thông tin thêm về Celecoxib (Hoạt chất):
(Các thông tin đã được đưa vào các phần tương ứng ở trên)
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | INCEPTA |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 4 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Xuất xứ | Bangladesh |
Thuốc kê đơn | Có |