Thuốc Cetirizine Stada

Thuốc Cetirizine Stada

Liên hệ

Thuốc Cetirizine được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Cetirizin , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc không kê đơn đã được Stada đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-34962-21) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:41

Mô tả sản phẩm


Thuốc Cetirizine

Thuốc Cetirizine là thuốc gì?

Thuốc Cetirizine là thuốc kháng histamine thế hệ thứ hai, được sử dụng để làm giảm các triệu chứng dị ứng như ngứa, hắt hơi, chảy nước mũi, chảy nước mắt và nổi mề đay.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Cetirizin 10mg

Chỉ định

  • Giảm các triệu chứng liên quan đến mũi và mắt trong viêm mũi dị ứng theo mùa và dai dẳng.
  • Giảm các triệu chứng nổi mày đay vô căn mạn tính.

Chống chỉ định

  • Tiền sử dị ứng với cetirizine, hydroxyzine hoặc bất kỳ dẫn xuất piperazine nào, hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy thận nặng với độ thanh thải creatinine dưới 10 ml/phút.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Cetirizine (tần suất không được liệt kê đầy đủ do thiếu thông tin chi tiết):

  • Rối loạn hệ máu và bạch huyết: Giảm tiểu cầu (rất hiếm gặp)
  • Rối loạn hệ thống miễn dịch: Mẫn cảm (hiếm gặp), Sốc phản vệ (rất hiếm gặp)
  • Rối loạn tâm thần: Kích động (ít gặp), Hung hăng, nhầm lẫn, trầm cảm, ảo giác, mất ngủ (hiếm gặp), Hội chứng Tic (rất hiếm gặp), Có ý định tự tử, cơn ác mộng (không rõ)
  • Rối loạn hệ thần kinh: Dị cảm (ít gặp), Co giật (hiếm gặp), Rối loạn vị giác, ngất, run, rối loạn trương lực, rối loạn vận động (rất hiếm gặp), Mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ (không rõ)
  • Rối loạn mắt: Rối loạn điều tiết, mờ mắt, vận nhãn (rất hiếm gặp)
  • Rối loạn tai: Chóng mặt (không rõ)
  • Rối loạn tim: Nhịp tim nhanh (hiếm gặp)
  • Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy (ít gặp)
  • Rối loạn gan mật: Bất thường chức năng gan (tăng transaminase, phosphatase kiềm, gamma-GT và bilirubin) (hiếm gặp)
  • Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa, phát ban (ít gặp), Nổi mày đay (hiếm gặp), Phù mạch, hồng ban nhiễm sắc cố định (rất hiếm gặp), Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP) (không rõ)
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp (không rõ)
  • Rối loạn thận và tiết niệu: Khó tiểu, đái dầm (rất hiếm gặp), Bí tiểu (không rõ)
  • Rối loạn chung: Suy nhược, khó chịu (ít gặp), Phù (hiếm gặp)
  • Khác: Tăng cân (hiếm gặp), Tăng sự thèm ăn (không rõ)

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Theo tài liệu hiện có, không có tương tác có ý nghĩa lâm sàng nào được báo cáo với thuốc kháng histamine này, đáng chú ý là với pseudoephedrine hoặc theophylline (400 mg/ngày). Tuy nhiên, cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với rượu hoặc các chất ức chế thần kinh trung ương do có thể làm giảm sự tỉnh táo.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Kháng histamine, dẫn xuất piperazine, mã ATC: RO6A E07.

Cơ chế tác động: Cetirizine, một chất chuyển hóa của hydroxyzine, có tác dụng đối kháng mạnh và chọn lọc ở thụ thể H1 ngoại vi. Các nghiên cứu cho thấy cetirizine không có ái lực với các thụ thể khác.

Tác dụng dược lực học: Ngoài tác dụng kháng H1, cetirizine còn có tác dụng kháng dị ứng.

Dược động học

Hấp thu: Nồng độ đỉnh trong huyết tương ở trạng thái ổn định đạt được trong vòng 1,0 ± 0,5 giờ. Mức độ hấp thu không giảm khi dùng cùng thức ăn, mặc dù tốc độ hấp thu có thể giảm.

Phân bố: Thể tích phân bố biểu kiến là 0,5 l/kg. Khả năng liên kết với protein huyết tương là 93 ± 0,3%.

Chuyển hóa: Cetirizine không trải qua quá trình chuyển hóa lần đầu.

Thải trừ: Thời gian bán hủy cuối cùng là khoảng 10 giờ. Khoảng hai phần ba liều được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi.

Tuyến tính/Không tuyến tính: Cetirizine thể hiện động học tuyến tính trong khoảng liều từ 5 đến 60 mg.

Bệnh nhân suy thận: Thời gian bán hủy tăng và độ thanh thải giảm ở bệnh nhân suy thận vừa và nặng. Cần điều chỉnh liều.

Bệnh nhân suy gan: Thời gian bán hủy tăng và độ thanh thải giảm ở bệnh nhân suy gan. Điều chỉnh liều chỉ cần thiết ở bệnh nhân suy gan và suy thận đồng thời.

Người cao tuổi: Thời gian bán hủy tăng và độ thanh thải giảm ở người cao tuổi. Có thể liên quan đến chức năng thận suy giảm.

Bệnh nhi: Thời gian bán hủy khác nhau tùy theo độ tuổi.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Dùng đường uống, có thể uống cùng hoặc ngoài bữa ăn.

Liều dùng:

  • Người lớn: 10 mg x 1 lần/ngày.
  • Người cao tuổi (chức năng thận bình thường): Không cần giảm liều.
  • Suy gan (đơn độc): Không cần điều chỉnh liều. Cần điều chỉnh liều nếu kèm suy thận.
  • Suy thận: Cần điều chỉnh liều dựa trên độ thanh thải creatinine (xem bảng chi tiết bên dưới).
  • Trẻ em 6-12 tuổi: 5 mg x 2 lần/ngày.
  • Thanh thiếu niên trên 12 tuổi: 10 mg x 1 lần/ngày.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi: Không nên dùng.
Chức năng thận Độ thanh thải Creatinine (ml/phút) Liều dùng
Bình thường ≥ 80 10mg x 1 lần/ngày
Suy thận nhẹ 50 - 79 10mg x 1 lần/ngày
Suy thận vừa 30 - 49 5mg x 1 lần/ngày
Suy thận nặng < 30 5mg x 2 lần/ngày
Suy thận giai đoạn cuối hoặc phải thẩm tách < 10 Chống chỉ định

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có yếu tố nguy cơ giữ nước tiểu.
  • Thận trọng ở bệnh nhân động kinh và bệnh nhân có nguy cơ co giật.
  • Thuốc có thể ức chế phản ứng với các xét nghiệm dị ứng da.
  • Không dùng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose - galactose.
  • Ngứa và/hoặc mày đay có thể xảy ra khi ngừng thuốc.
  • Không khuyến cáo dùng dạng viên nén cho trẻ em dưới 6 tuổi.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Các triệu chứng chủ yếu liên quan đến thần kinh trung ương hoặc có thể gợi ý đến các tác dụng kháng cholinergic (nhầm lẫn, tiêu chảy, chóng mặt, mệt mỏi, nhức đầu, khó ở, giãn đồng tử, ngứa, bồn chồn, buồn ngủ, sững sờ, nhịp tim nhanh, run và lưu giữ nước tiểu).

Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị hỗ trợ được khuyến cáo. Rửa dạ dày có thể được xem xét. Thẩm tách máu không hiệu quả.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin bổ sung về Cetirizine (hoạt chất)

Cetirizine là một chất kháng histamine thế hệ thứ hai, có tác dụng ức chế mạnh và chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi. Nó có hiệu quả trong việc làm giảm các triệu chứng dị ứng ở mũi, mắt và da.

Bảo quản: Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Stada
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.