Thuốc Cetirizin 10mg Vidipha

Thuốc Cetirizin 10mg Vidipha

Liên hệ

Thuốc Cetirizin 10mg là thuốc đã được Vidipha tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-29182-18. Viên nén bao phim Thuốc Cetirizin 10mg có thành phần chính là Cetirizin , được đóng gói thành Hộp 10 vỉ x 10 viên. Thuốc là loại thuốc không kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:57

Mô tả sản phẩm


Thuốc Cetirizin 10mg

Thuốc Cetirizin 10mg là thuốc gì?

Cetirizin 10mg là thuốc kháng histamine thế hệ thứ hai, được sử dụng để điều trị các triệu chứng dị ứng.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Cetirizin 10mg

Chỉ định:

  • Điều trị viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa.
  • Điều trị mày đay mạn tính vô căn.
  • Điều trị viêm kết mạc dị ứng.

Chống chỉ định:

  • Người có tiền sử dị ứng với cetirizine, hydroxyzine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy thận giai đoạn cuối (ClCr < 10 mL/phút).

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ có thể xảy ra, tuy nhiên không phải ai cũng gặp phải:

  • Thường gặp (>1/100): Chưa có báo cáo.
  • Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Kích động, dị cảm, tiêu chảy, ngứa, ban da, suy nhược, khó chịu.
  • Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000): Quá mẫn, hung hăng, lú lẫn, trầm cảm, ảo giác, mất ngủ, co giật, rối loạn vận động, nhịp tim nhanh, chức năng gan bất thường (tăng transaminase, alkaline phosphatase, gamma-GT và bilirubin), mày đay, phù, tăng cân.
  • Rất hiếm gặp (<1/10000): Giảm tiểu cầu, sốc phản vệ, chứng máy cơ (tic), rối loạn vị giác, ngất, run, rối loạn trương lực, rối loạn vận động.

Hướng dẫn xử trí tác dụng phụ: Ngừng sử dụng thuốc và tư vấn bác sĩ để được hỗ trợ y tế kịp thời.

Tương tác thuốc:

  • Tránh kết hợp với các thuốc ức chế thần kinh trung ương như thuốc an thần, rượu.
  • Độ thanh thải cetirizine giảm nhẹ khi uống cùng 400 mg theophylline.
  • Không dùng viên giải phóng chậm kết hợp cetirizine hydrochloride và pseudoephedrine hydrochloride ở người bệnh đang dùng hoặc ngừng thuốc MAOI.

Dược lực học:

Cetirizine là dẫn chất của piperazine và là chất chuyển hóa của hydroxyzine. Cetirizine có tác dụng đối kháng mạnh và chọn lọc ở thụ thể H1 ngoại vi, nhưng hầu như không có tác dụng đến các thụ thể khác, do vậy hầu như không có tác dụng đối kháng serotonin. Cetirizine ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamine, làm giảm sự di chuyển các tế bào viêm và giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng. Tính phân cực của cetirizine tăng so với hydroxyzine nên phân bố của thuốc vào hệ thần kinh trung ương giảm và ít tác động lên thần kinh trung ương so với các thuốc kháng histamine thế hệ thứ nhất (diphenhydramine, hydroxyzine) nên ít gây buồn ngủ.

Dược động học:

Hấp thu: Thuốc hấp thu nhanh sau khi uống. Nồng độ đỉnh ở trạng thái cân bằng ở mức 0,3 mcg/mL, đạt được sau 1,0 ± 0,5 giờ. Sinh khả dụng đường uống thay đổi khi dùng thuốc cùng với thức ăn.

Phân bố: Thể tích phân bố biểu kiến là 0,5 L/kg. Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương là 93 ± 0,3%. Cetirizine không làm thay đổi khả năng liên kết protein huyết tương của warfarin. Thuốc vào sữa mẹ nhưng hầu như không qua hàng rào máu–não.

Chuyển hóa: Thuốc không bị chuyển hóa lần đầu.

Thải trừ: Khoảng 2/3 liều dùng được bài xuất dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 10 giờ. Cetirizine có động học tuyến tính ở khoảng liều 5–60 mg.

Liều lượng và cách dùng:

Cách dùng: Uống trước hoặc sau bữa ăn.

Liều dùng:

  • Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: 10 mg x 1 lần/ngày.
  • Bệnh nhân suy gan: Liều cần giảm một nửa.
  • Bệnh nhân suy thận: Liều hiệu chỉnh theo ClCr (xem bảng chi tiết trong hướng dẫn sử dụng).

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Cần phải điều chỉnh liều ở người suy thận trung bình hoặc nặng và người đang thẩm phân thận nhân tạo.
  • Cần điều chỉnh liều ở người suy gan.
  • Tránh dùng đồng thời cetirizine với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương vì làm tăng thêm tác dụng của các thuốc này.
  • Thận trọng ở bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt, tổn thương tủy sống vì cetirizine có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu.
  • Cần thận trọng dùng cetirizine cho bệnh nhân động kinh và bệnh nhân có nguy cơ co giật.
  • Xét nghiệm dị ứng da bị ức chế bởi thuốc kháng histamine và thời gian loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể trong vài ngày (3 ngày) là cần thiết trước khi thực hiện các xét nghiệm này.
  • Những bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose–galactose không nên dùng thuốc này.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi nên sử dụng dạng chế phẩm khác.
  • Cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc do thuốc có thể gây ra tác dụng không mong muốn như ngủ gà, mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu.
  • Không nên dùng thuốc khi có thai và cho con bú.

Xử lý quá liều: Đến nay vẫn chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Khi quá liều nghiêm trọng cần gây nôn và rửa dạ dày cùng với các phương pháp hỗ trợ. Thẩm tách máu không có tác dụng trong điều trị quá liều cetirizine.

Quên liều: Nếu quên một liều, nên uống thuốc càng sớm càng tốt. Nhưng nếu đã gần đến lúc uống liều tiếp theo, chỉ dùng liều sau mà thôi. Không nên dùng liều đôi hay thêm liều để bù vào liều quên uống.

Thông tin thêm về Cetirizin:

Cetirizin là một thuốc kháng histamine thế hệ thứ hai, có tác dụng ức chế cạnh tranh đối với thụ thể H1. Nó có tác dụng chống dị ứng mạnh mẽ hơn so với các thuốc kháng histamine thế hệ đầu tiên và ít gây buồn ngủ hơn.

Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Vidipha
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.