
Thuốc Cetirizin 10mg Thành Nam
Liên hệ
Thuốc Cetirizin 10mg là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Thành Nam, có thành phần chính là Cetirizin . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là GC-0188-12. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 10 vỉ x 10 viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Cetirizin 10mg, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:02
Mô tả sản phẩm
Thuốc Cetirizin 10mg
Thuốc Cetirizin 10mg là thuốc gì?
Cetirizin 10mg là thuốc kháng histamine thế hệ thứ hai, được sử dụng để điều trị các triệu chứng dị ứng.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cetirizin | 10mg |
Chỉ định:
- Giảm các triệu chứng mũi và mắt của viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm.
- Giảm các triệu chứng của mày đay mạn tính vô căn.
Chống chỉ định:
- Những người có tiền sử dị ứng với cetirizin, với hydroxyzin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy thận giai đoạn cuối (ClCr < 10 ml/phút).
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Cetirizin 10mg bao gồm:
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Tâm thần: Kích động; Thần kinh: Dị cảm; Tiêu hóa: Tiêu chảy; Da: Ngứa, phát ban; Toàn thân: Suy nhược, khó chịu |
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000) | Hệ thống miễn dịch: Quá mẫn; Tâm thần: Hay gây hấn, lú lẫn, trầm cảm, ảo giác, mất ngủ; Thần kinh: Co giật; Tim: Nhịp tim nhanh; Gan mật: Chức năng gan bất thường (tăng transaminase, phosphatase kiềm, gamma-GT và bilirubin); Da: Mề đay; Toàn thân: Phù nề, tăng cân |
Rất hiếm gặp (ADR < 1/10000) | Máu và bạch huyết: Giảm tiểu cầu; Hệ thống miễn dịch: Sốc phản vệ; Tâm thần: Máy giật; Thần kinh: Loạn vị giác, ngất, run, loạn trương lực cơ, rối loạn vận động; Mắt: Rối loạn điều tiết mắt, nhìn mờ, xoay mắt; Da: Phù thần kinh mạch, hồng ban nhiễm sắc cố định; Thận và tiết niệu: Khó tiểu, đái dầm |
Chưa rõ tần suất | Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng thèm ăn; Tâm thần: Ý định tử tự; Thần kinh: Mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ; Tai và mê cung: Chóng mặt; Thận và tiết niệu: Bí tiểu |
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc:
Tránh kết hợp với các thuốc ức chế thần kinh trung ương như thuốc an thần, rượu. Độ thanh thải cetirizin giảm nhẹ khi uống cùng 400 mg theophylin. Tương tác với pseudoephedrin.
Dược lực học:
Cetirizin là chất chuyển hóa của hydroxyzin ở người, có tác dụng đối kháng mạnh và chọn lọc ở thụ thể H1 ngoại vi. Ở liều 10 mg, 1 - 2 lần/ngày, cetirizin ức chế tuyển chọn pha muộn của bạch cầu ưa eosin, trong da và kết mạc của người bị dị ứng. Ở liều khuyến cáo, cetirizin đã cho thấy sự cải thiện chất lượng cuộc sống của bệnh nhân bị viêm mũi dị ứng quanh năm và theo mùa.
Dược động học:
Nồng độ đỉnh đo ở trạng thái cân bằng khoảng 0,3 mcg/ml, đạt được trong khoảng 1,0 ± 0,5 giờ. Không có sự tích lũy của cetirizin được quan sát trong 10 ngày với liều 10 mg/ngày. Thể tích phân bố biểu kiến là 0,50 lít/kg. Liên kết với protein huyết tương là 93+0,3%. Thời gian bán thải huyết tương trong khoảng 10 giờ. Người cao tuổi: Thời gian bán thải tăng khoảng 50% và độ thanh thải giảm 40%. Bệnh nhân suy thận: Thời gian bán thải tăng và độ thanh thải giảm đáng kể. Bệnh nhân suy gan: Thời gian bán thải tăng và độ thanh thải giảm. Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận trung bình hoặc nặng.
Liều lượng và cách dùng:
Đối tượng | Liều dùng |
---|---|
Trẻ em dưới 12 tuổi | Không sử dụng |
Người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi (chức năng thận bình thường) | 10 mg (1 viên) x 1 lần/ngày |
Người lớn (suy thận) |
|
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Cần điều chỉnh liều ở người suy thận vừa hoặc nặng và người đang thấm phân thận nhân tạo. Cần điều chỉnh liều ở người suy gan.
- Có thể gây buồn ngủ, thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Tránh dùng đồng thời với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương.
- Cảnh báo đối với tá dược lactose: Bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, chứng thiếu hụt tất cả lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.
- Màu ponceau 4R có trong thuốc có thể gây phản ứng dị ứng.
Xử lý quá liều:
Triệu chứng chủ yếu liên quan đến hệ thần kinh trung ương (CNS) hoặc các tác dụng kháng cholinergic. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng hoặc điều trị hỗ trợ. Rửa dạ dày hoặc dùng than hoạt tính có thể được xem xét. Thẩm tách máu không có tác dụng.
Quên liều:
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Cetirizin:
Cetirizin là một chất đối kháng thụ thể H1 ngoại vi, có tác dụng chống dị ứng mạnh mẽ.
Bảo quản:
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Thành Nam |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |