Thuốc Cetirizin 10mg Domesco

Thuốc Cetirizin 10mg Domesco

Liên hệ

Thuốc Thuốc Cetirizin 10mg là thuốc không kê đơn tới từ thương hiệu Domesco. Thuốc có thành phần là Cetirizin dihydrochlorid và được đóng gói thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên Viên nén bao phim. Thuốc Cetirizin 10mg được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-25918-16

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:55

Mô tả sản phẩm


Thuốc Cetirizin 10mg

Thuốc Cetirizin 10mg là thuốc gì?

Thuốc Cetirizin 10mg là thuốc kháng histamine thế hệ thứ hai, có tác dụng chống dị ứng mạnh nhưng ít gây buồn ngủ ở liều điều trị.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Cetirizin dihydrochlorid 10mg

Chỉ định

  • Viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
  • Mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
  • Viêm kết mạc dị ứng.

Chống chỉ định

  • Những người có tiền sử dị ứng với cetirizine, với hydroxyzine hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Suy thận giai đoạn cuối (Clcr < 10 ml/phút).

Tác dụng phụ

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100) Ngủ gà, mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) Chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt.
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000) Thiếu máu tán huyết, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng, viêm gan, ứ mật, viêm cầu thận.
Rất hiếm gặp (< 1/10000) Giảm tiểu cầu, sốc phản vệ, giật cơ, rối loạn vị giác, rối loạn trương lực cơ, rối loạn vận động, ngất, run toàn thân, rối loạn điều tiết, nhìn mờ, tật xoay mắt, phù nề, bí tiểu, đái dầm.

Hướng dẫn xử trí tác dụng phụ: Ngưng sử dụng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tương tác thuốc

Đến nay chưa thấy tương tác đáng kể với các thuốc khác. Độ thanh thải cetirizine giảm nhẹ khi uống cùng 400 mg theophylline.

Dược lực học

Cetirizine là thuốc kháng histamine mạnh có tác dụng chống dị ứng, nhưng không gây buồn ngủ ở liều điều trị. Cetirizine có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1, nhưng hầu như không có tác dụng đến các thụ thể khác, do vậy hầu như không có tác dụng đối kháng acetylcholine và không có tác dụng đối kháng serotonin. Cetirizine ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamine và cũng làm giảm sự di dời của các tế bào viêm và giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.

Dược động học

Hấp thu:

Thuốc hấp thu nhanh sau khi uống. Nồng độ đỉnh đo ở trạng thái cân bằng ở mức 0,3 µg/ml, đạt được sau 1,0 ± 0,5 giờ. Sinh khả dụng đường uống thay đổi khi dùng thuốc cùng với thức ăn.

Phân bố:

Thể tích phân bố biểu kiến là 0,5 L/kg. Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương là 90 – 96%. Thuốc vào sữa mẹ, nhưng hầu như không qua hàng rào máu – não.

Chuyển hóa:

Thuốc không bị chuyển hóa lần đầu qua gan.

Thải trừ:

Khoảng 2/3 liều dùng được bài xuất dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Thời gian bán thải huyết tương khoảng 10 giờ. Cetirizin có động học tuyến tính ở khoảng liều 5 – 60 mg.

Dược động học ở những đối tượng đặc biệt:

Suy thận: Dược động học của thuốc cần được điều chỉnh ở bệnh nhân suy thận vừa hoặc nặng. Bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối hoặc phải thẩm tách (Clcr < 10 ml/phút) chống chỉ định sử dụng thuốc.

Suy gan: Cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân bị suy gan nếu đồng thời có suy thận.

Người lớn tuổi: Thời gian bán thải tăng lên khoảng 50% và độ thanh thải giảm 40% so với người trẻ.

Trẻ em: Thời gian bán thải của cetirizine ở trẻ em 6 – 12 tuổi là khoảng 6 giờ và ở trẻ em 2 – 6 tuổi là 5 giờ. Ở trẻ sơ sinh và trẻ mới biết đi 6 – 24 tháng tuổi, thời gian bán thải giảm còn 3,1 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng:

Thuốc Cetirizin 10mg dùng đường uống. Có thể uống cùng hoặc ngoài bữa ăn.

Liều dùng:

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10 mg x 1 lần/ngày (1 viên).

Trẻ em 6 – 12 tuổi: 5 mg x 2 lần/ngày (một nửa viên x 2 lần/ngày).

Trẻ em dưới 6 tuổi: Dùng dạng bào chế khác để có liều dùng phù hợp.

Bệnh nhân suy thận: Cần điều chỉnh liều dùng tùy theo mức độ suy thận (xem phần Dược động học).

Bệnh nhân suy gan: Cần điều chỉnh liều dùng nếu đồng thời có suy thận.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Cần phải điều chỉnh liều ở người suy thận trung bình hoặc nặng và người đang thẩm phân thận nhân tạo.
  • Cần điều chỉnh liều ở người suy gan.
  • Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc vì thuốc có thể gây buồn ngủ.
  • Tránh dùng đồng thời với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương.
  • Thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ tăng triệu chứng bí tiểu, bệnh nhân động kinh hoặc bệnh nhân có nguy cơ co giật.
  • Các xét nghiệm dị ứng da bị hạn chế bởi thuốc kháng histamine và cần thời gian đào thải (3 ngày) trước khi tiến hành các xét nghiệm.
  • Thận trọng đối với bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu enzyme Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose – galactose.

Xử lý quá liều

Khi quá liều nghiêm trọng cần gây nôn và rửa dạ dày cùng với các phương pháp hỗ trợ. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.

Quên liều

Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về Cetirizin

Cetirizin là một chất kháng histamine có tác dụng ức chế cạnh tranh chọn lọc thụ thể H1 ngoại biên. Nó ngăn chặn sự giải phóng histamine từ các tế bào mast và giảm sự di chuyển của các tế bào viêm.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Domesco
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.