
Thuốc Cetampir Plus 400mg/25mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Cetampir Plus 400mg/25mg được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Piracetam , Cinnarizin , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Savi đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-25770-16) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:09
Mô tả sản phẩm
Thuốc Cetampir Plus 400mg/25mg
Thuốc Cetampir Plus 400mg/25mg là thuốc gì?
Cetampir Plus là thuốc tăng cường tuần hoàn não, kết hợp hai hoạt chất Piracetam 400mg và Cinnarizin 25mg trong mỗi viên. Thuốc được chỉ định để điều trị các rối loạn thiểu năng vỏ não, hỗ trợ điều trị cơn động kinh và suy giảm trí nhớ, cũng như các triệu chứng như chóng mặt, ù tai và buồn nôn.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Piracetam | 400mg |
Cinnarizin | 25mg |
Chỉ định
- Điều trị rối loạn thiểu năng vỏ não do chấn thương, phẫu thuật, nghiện rượu, choáng, tai biến mạch máu não hoặc rối loạn hành vi khó đọc ở trẻ em.
- Điều trị hỗ trợ cơn động kinh và bệnh suy giảm trí nhớ ở người già, giúp vỏ não chống sự thiếu oxy.
- Điều trị suy mạch não mạn tính và tiềm tàng do xơ vữa động mạch và tăng huyết áp động mạch, đột quỵ do thiếu máu cục bộ ở não bị trương lực mạch máu.
- Điều trị chóng mặt, ù tai, buồn nôn, rung giật nhãn cầu.
- Phòng ngừa chứng say sóng, say tàu xe.
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với piracetam, dẫn chất khác của pyrolidon và/hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
- Đột quỵ, xuất huyết não.
- Người bệnh suy thận nặng.
- Người bệnh suy gan.
- Người mắc bệnh Huntington.
- Loạn chuyển hóa porphyrin.
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100):
- Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, trướng bụng, rối loạn tiêu hóa.
- Hệ thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
- Toàn thân: Mệt mỏi.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Toàn thân: Chóng mặt, tăng cân, suy nhược.
- Hệ thần kinh: Run, kích thích tình dục, căng thẳng, tăng vận động, trầm cảm, khô miệng, ra mồ hôi, phản ứng dị ứng.
- Hệ huyết học: Rối loạn đông máu hoặc xuất huyết nặng.
- Da: Viêm da, ngứa, mày đay.
- Hệ tiêu hóa: Khô miệng, tăng cân.
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):
- Toàn thân: Phản ứng quá mẫn bao gồm dị ứng với ánh sáng và các phản ứng trên da khác nhau.
- Thần kinh trung ương: Triệu chứng ngoại tháp ở người cao tuổi hoặc khi điều trị dài ngày.
- Tim mạch: Giảm huyết áp (liều cao).
Tương tác thuốc
Khi sử dụng đồng thời, Piracetam và Cinnarizin có thể làm tăng tác dụng an thần của thuốc ức chế thần kinh trung ương, thuốc chống trầm cảm ba vòng và rượu. Kết hợp này cũng làm tăng tác động của các thuốc hướng thần kinh và thuốc hạ huyết áp. Hiệu quả của thuốc được tăng cường bởi các thuốc giãn mạch và giảm bởi thuốc chống hạ áp. Có thể có tương tác giữa piracetam và tinh chất tuyến giáp, cũng như giữa piracetam và warfarin.
Dược lực học
Piracetam: Cơ chế tác động chính xác của Piracetam chưa được biết rõ hoàn toàn. Tuy nhiên, thuốc có tác động lên hồng cầu, tiểu cầu và thành mạch, làm tăng tính biến dạng của hồng cầu, giảm kết tập tiểu cầu và giảm sự co mạch.
Cinnarizin: Là dẫn chất piperazin có tác dụng kháng histamin (H1) và đối kháng calci. Thuốc ức chế sự co tế bào cơ trơn mạch máu bằng cách chẹn kênh calci. Cinnarizin được sử dụng trong điều trị rối loạn tiền đình.
Dược động học
Piracetam: Hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Phân bố rộng rãi trong các mô, bao gồm cả não. Đào thải chủ yếu qua thận dưới dạng không đổi.
Cinnarizin: Đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 2-4 giờ. Đào thải qua phân và nước tiểu, chủ yếu ở dạng chuyển hóa.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn: Liều thường dùng là 1-2 viên, 3 lần/ngày. Liều phòng say tàu xe là 1 viên 30 phút trước khi khởi hành, lặp lại mỗi 6 giờ.
Trẻ em: Liều thường dùng là 1-2 viên, 1-2 lần/ngày. Liều phòng say tàu xe là nửa liều người lớn.
Liều tối đa đề nghị (tính theo cinnarizin): 225mg (9 viên)/ngày.
Cách dùng: Uống thuốc cùng hoặc sau bữa ăn.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thông báo cho bác sĩ nếu bị suy thận, suy gan.
- Thuốc có thể gây buồn ngủ, đặc biệt khi bắt đầu điều trị. Tránh lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Tránh sử dụng lâu dài ở người cao tuổi vì có thể gây ra triệu chứng ngoại tháp.
- Thuốc chứa lactose. Không dùng cho người không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose.
- Tá dược màu ponceau 4R lake có thể gây phản ứng dị ứng.
Xử lý quá liều
Piracetam ít độc, ngay cả ở liều cao. Không có thông tin về quá liều Cinnarizin. Tuy nhiên, nếu nghi ngờ quá liều, hãy liên hệ ngay với bác sĩ.
Quên liều
Uống bổ sung liều đã quên ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều.
Thông tin thêm về thành phần
Piracetam: Thuộc nhóm thuốc nootropics, có tác dụng cải thiện chức năng nhận thức.
Cinnarizin: Thuộc nhóm thuốc kháng histamin và đối kháng calci, có tác dụng giãn mạch não.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.