Thuốc Cerepril 5 SPM

Thuốc Cerepril 5 SPM

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Cerepril 5 với dạng bào chế Viên nén đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-21728-14. Thuốc được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên tại Việt Nam. Enalapril maleate là hoạt chất chính có trong Thuốc Cerepril 5. Thương hiệu của thuốc Thuốc Cerepril 5 chính là S.P.M

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:55

Mô tả sản phẩm


Thuốc Cerepril 5

Thuốc Cerepril 5 là thuốc gì?

Cerepril 5 là thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE inhibitors), chứa hoạt chất chính là Enalapril maleate.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Enalapril maleate 5mg

Chỉ định:

  • Điều trị tăng huyết áp.
  • Điều trị suy tim (giảm tử vong và biến chứng ở người suy tim có triệu chứng và người loạn năng thất trái không triệu chứng).
  • Điều trị sau nhồi máu cơ tim (huyết động học đã ổn định).
  • Điều trị bệnh thận do đái tháo đường (tăng hoặc không tăng huyết áp).
  • Điều trị suy thận tuần tiến mạn.

Chống chỉ định:

  • Dị ứng hoặc quá mẫn với thuốc.
  • Phù mạch khi mới bắt đầu điều trị như các chất ức chế ACE nói chung.
  • Hẹp động mạch thận hai bên thận hoặc hẹp động mạch thận ở người.
  • Hẹp van động mạch chủ, và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
  • Hạ huyết áp có trước.

Tác dụng phụ:

Đôi khi xảy ra ho và da khô, nổi ban, ngứa. Thỉnh thoảng gặp các triệu chứng như chóng mặt, yếu hoặc rối loạn thị lực nguyên nhân do huyết áp giảm quá nhiều, các triệu chứng trên hầu hết nhẹ và thoáng qua. Cần chú ý có thể gặp: Phù mạch, phù mô thanh quản, viêm họng, viêm lưỡi, suy thận cấp.

Tương tác thuốc:

Sử dụng enalapril đồng thời với một số thuốc giãn mạch khác (ví dụ nitrat) hoặc các thuốc gây mê có thể gây hạ huyết áp trầm trọng. Sử dụng enalapril đồng thời với thuốc lợi tiểu thỉnh thoảng có thể gây hạ huyết áp quá mức. Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc gây giải phóng renin làm tăng tác dụng hạ huyết áp của enalapril. Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc làm tăng kali huyết có thể gây tăng kali huyết thanh, đặc biệt ở người suy thận. Sử dụng enalapril đồng thời với lithi có thể làm tăng nồng độ Iithi huyết dẫn đến nhiễm độc lithi. Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc giãn phế quản kiểu giao cảm, các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của enalapril. Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc uống tránh thai gây tăng nguy cơ tổn thương mạch và khó kiểm soát huyết áp.

Dược lực học:

Cerepril là thuốc ức chế men chuyển (ACE) có hoạt tính đường uống. Thuốc ức chế men chuyển có tác động lên hệ renin-angiotensin - aldosterone dẫn đến hạ huyết áp, không gây phản xạ nhịp tim nhanh. Trong suy tim sung huyết, thuốc làm giảm sức cản mạch ngoại biên, áp lực động mạch phổi, làm tăng cung lượng tim, do đó làm giảm mức độ trầm trọng của suy tim. Ở người tăng huyết áp, enalapril làm giảm huyết áp bằng cách làm giảm sức cản toàn bộ ngoại vi kèm theo tăng nhẹ hoặc không tăng tần số tim. Ở người suy tim sung huyết, enalapril làm giảm sức cản toàn bộ ngoại vi, áp lực động mạch phổi bít, kích thước tim, và áp lực động mạch trung bình và áp lực nhĩ phải. Ở người đái tháo đường, enalapril đã chứng tỏ làm giảm protein niệu. Enalapril cũng đã chứng tỏ làm tăng độ nhạy cảm với insulin.

Dược động học:

Sau khi uống, khoảng 60% liều enalapril được hấp thu từ đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết thanh đạt được trong vòng 0,5 - 1,5 giờ. Nửa đời thải trừ của thuốc khoảng 11 giờ. Tác dụng huyết động học kéo dài khoảng 24 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng tới hấp thu thuốc. Sau khi hấp thu, enalapril được thủy phân nhiều ở gan thành enalaprilat. Khoảng 50 - 60% enalapril liên kết với protein huyết tương. Khoảng 60% liều uống bài tiết vào nước tiểu ở dạng enalaprilat và dạng không chuyển hóa, phần còn lại của thuốc đào thải theo phân.

Liều lượng và cách dùng:

Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng người lớn:

Tăng huyết áp vô căn: Liều khởi đầu thường dùng cho người lớn là 2,5 - 5 mg/ngày. Liều duy trì thông thường là từ 10 - 20 mg, uống một lần/ngày; giới hạn liều thông thường cho người lớn: 40 mg/ngày.

Suy tim: Nên dùng Enalapril đồng thời với thuốc lợi tiểu. Liều phù hợp trong tuần đầu là 2,5 mg dùng một lần/ngày trong 3 ngày đầu, dùng 2,5 mg hai lần/ngày trong 4 ngày tiếp theo. Sau đó có thể tăng liều dần tới liều duy trì bình thường 20 mg/ngày.

Suy chức năng thất trái không triệu chứng: Liều ban đầu là 2,5 mg dùng 2 lần/ngày vào buổi sáng và buổi tối; điều chỉnh liều liên tục cho tới liều phù hợp như đã mô tả ở trên, tới liều 20 mg/24 giờ.

Đối với giảm chức năng thận: Cần phải giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách giữa các liều. Enalapril được loại trừ bằng thẩm tách máu. Dùng 2,5 mg Enalapril trong ngày thẩm tách máu cho người bệnh giảm chức năng thận nặng được điều trị bằng thẩm tách máu.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

Người giảm chức năng thận. Đối với người nghi bị hẹp động mạch thận, cần phải định lượng creatinin máu trước khi bắt đầu điều trị.

Xử lý quá liều:

Đặc điểm nổi bật của quá liều enalapril là hạ huyết áp nặng. Khi quá liều xảy ra, nên ngừng điều trị bằng enalapril và theo dõi người bệnh chặt chẽ, áp dụng các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ như gây nôn, rửa dạ dày, truyền tĩnh mạch huyết tương và natri clorid để duy trì huyết áp và điều trị mất cân bằng điện giải. Thẩm tách máu có thể loại enalapril khỏi tuần hoàn.

Quên liều:

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin về Enalapril maleate (hoạt chất):

Enalapril maleate là một chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE inhibitor) được sử dụng rộng rãi trong điều trị tăng huyết áp và suy tim. Nó hoạt động bằng cách ức chế men chuyển angiotensin I thành angiotensin II, một chất gây co mạch mạnh. Việc giảm sản xuất angiotensin II dẫn đến giãn mạch và giảm huyết áp.

Bảo quản:

Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ phòng (<30oC).

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu S.P.M
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.