
Thuốc Cephalexin Mekophar
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Cephalexin của thương hiệu Mekophar là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Viên nang cứng. Thuốc Thuốc Cephalexin được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-27280-17, và đang được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Cephalexin - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:55
Mô tả sản phẩm
Thuốc Cephalexin
Thuốc Cephalexin là thuốc gì?
Cephalexin là một kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin bán tổng hợp, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc có hiệu quả trên nhiều loại vi khuẩn, bao gồm cả một số chủng kháng penicillin.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cephalexin | 500mg |
Chỉ định
Thuốc Cephalexin được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản cấp và mạn tính, giãn phế quản nhiễm khuẩn;
- Nhiễm khuẩn tai-mũi-họng: viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm amidan hốc và viêm họng;
- Viêm đường tiết niệu-sinh dục: viêm bàng quang và viêm tuyến tiền liệt. Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn đường niệu tái phát;
- Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa;
- Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương;
- Bệnh lậu;
- Nhiễm khuẩn răng;
- Điều trị dự phòng thay Penicillin cho người bệnh mắc bệnh tim phải điều trị răng.
Chống chỉ định
Thuốc Cephalexin chống chỉ định trong trường hợp mẫn cảm với các penicillin, cephalosporin.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Cephalexin:
Thường gặp (ADR >1/100):
- Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Toàn thân: Tăng bạch cầu ưa eosin, nổi ban, mày đay, ngứa.
- Hệ tiêu hóa: Tăng transaminase gan có hồi phục.
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):
- Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, đau bụng.
- Hệ tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc, viêm gan, vàng da ứ mật, rối loạn tiêu hóa.
- Da: Hội chứng Stevens - Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), phù Quincke.
- Hệ thận, tiết niệu: Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, viêm thận kẽ có hồi phục.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
- Không nên kết hợp với kháng sinh kìm khuẩn.
- Có thể gây độc tính thận nhiều hơn khi kết hợp với thuốc lợi tiểu mạnh (acid Ethacrynic, Furosemide) hay các kháng sinh có khả năng độc thận (aminoglycoside, Polymyxin, Colistin).
- Probenecid làm tăng nồng độ trong huyết thanh và thời gian bán thải của Cephalexin.
- Làm giảm tác dụng của thuốc ngừa thai chứa oestrogen.
Dược lực học
Cephalexin là kháng sinh nhóm Cephalosporin bán tổng hợp, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cephalexin bền vững với tác động men penicillinase của Staphylococcus, do đó tác động trên Staphylococcus aureus không nhạy cảm với các Penicillin. Thuốc có tác dụng in vitro trên các vi khuẩn như: Streptococcus beta tan máu; Staphylococcus (cả chủng tiết coagulase (+), coagulase (-) và penicillinase); Streptococcus pneumoniae, một số Escherichia coli; Proteus mirabilis, một số Klebsiella spp., Branhamella catarrhalis; Shigella. Cephalexin cũng có hoạt tính trên đa số các E. coli đã đề kháng Ampicillin.
Dược động học
Hấp thu:
Cephalexin được hấp thu hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Uống cùng thức ăn có thể làm chậm hấp thu nhưng tổng lượng thuốc hấp thu không thay đổi. Khoảng 15% thuốc gắn với protein huyết tương. Thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 1 giờ, tăng khi chức năng thận suy giảm.
Phân bố:
Cephalexin phân bố rộng khắp cơ thể nhưng lượng trong dịch não tủy không đáng kể. Cephalexin qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp.
Chuyển hóa:
Cephalexin không bị chuyển hóa.
Thải trừ:
Khoảng 80% liều dùng thải trừ qua nước tiểu ở dạng không đổi trong 6 giờ đầu qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận.
Liều lượng và cách dùng
Dạng thuốc này thích hợp cho người lớn và trẻ em > 6 tuổi. Dùng đường uống.
Người lớn:
Uống 2 - 4 viên hoặc 1-2 viên 500mg/lần, ngày 3 - 4 lần.
Trẻ em:
Uống 25 - 50mg/kg/ngày, chia 3-4 lần.
Thời gian điều trị thông thường từ 7 - 10 ngày.
Điều chỉnh liều khi suy thận:
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) | Liều duy trì tối đa |
---|---|
> 50 | 1g, 4 lần/24 giờ |
49 - 20 | 1g, 3 lần/24 giờ |
19 - 10 | 500mg, 3 lần/24 giờ |
< 10 | 250mg, 2 lần/24 giờ |
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Cephalexin thường được dung nạp tốt ngay cả người bệnh dị ứng với Penicillin, tuy nhiên cũng có một số rất ít bị dị ứng chéo.
- Sử dụng dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm.
- Phải giảm liều khi suy thận.
- Cần chú ý tới việc chẩn đoán viêm đại tràng màng giả ở người bệnh tiêu chảy nặng.
- Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Xử lý quá liều
Quá liều cấp tính thường gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy, có thể gây quá mẫn thần kinh cơ và cơn động kinh (đặc biệt ở người suy thận). Xử trí cần xem xét đến khả năng dùng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường. Bảo vệ đường hô hấp, hỗ trợ thông khí và truyền dịch, cho uống than hoạt nhiều lần hoặc thêm vào việc rửa dạ dày. Lọc máu có thể giúp đào thải thuốc, nhưng thường không cần thiết.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần với liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Cephalexin
Cephalexin là một cephalosporin thế hệ thứ nhất, có phổ tác dụng rộng chống lại nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Nó hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp peptidoglycan, một thành phần cấu trúc quan trọng của vách tế bào vi khuẩn.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Mekophar |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Cephalexin |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |