Thuốc Cefuroxim 500mg

Thuốc Cefuroxim 500mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Cefuroxim 500mg được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Cefuroxim , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Vidipha đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-31978-19) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:11

Mô tả sản phẩm


Thuốc Cefuroxim 500mg

Thuốc Cefuroxim 500mg là thuốc gì?

Thuốc Cefuroxim 500mg là thuốc kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ 2, dạng bán tổng hợp. Cefuroxim axetil là tiền chất không có hoạt tính kháng khuẩn, sau khi vào cơ thể sẽ bị thủy phân thành Cefuroxim có hoạt tính.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Cefuroxim 500mg

Chỉ định:

  • Điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa ở đường hô hấp do vi khuẩn nhạy cảm gây ra: Viêm tai giữa, viêm amidan, cơn bùng phát của viêm phế quản mạn tính hoặc viêm phế quản cấp có bội nhiễm.
  • Điều trị viêm phổi mắc phải tại cộng đồng.
  • Điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng.
  • Điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng.
  • Điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng triệu chứng ban đỏ loang do Borrelia burgdoferi.

Lưu ý: Nên nuôi cấy vi khuẩn, làm kháng sinh đồ trước và trong quá trình điều trị. Cần phải thử chức năng thận khi có chỉ định.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với cefuroxim hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với kháng sinh nhóm cephalosporin.
  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn nghiêm trọng (ví dụ phản ứng phản vệ) với bất kỳ loại thuốc kháng khuẩn beta-lactam khác (penicillin, monobactam và carbapenem).

Tác dụng phụ:

(Ghi chú: Tần suất tác dụng phụ được phân loại theo mức độ thường gặp và ít gặp dựa trên dữ liệu cung cấp)

Thường gặp (ADR >1/100):

  • Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: Sự phát triển quá mức của Candida.
  • Rối loạn máu và hệ thống bạch huyết: Bạch cầu ưa eosin.
  • Rối loạn hệ thống thần kinh: Nhức đầu, hoa mắt.
  • Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng.
  • Rối loạn gan, mật: Tăng thoáng qua men gan.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Rối loạn máu và hệ thống bạch huyết: Thử nghiệm Coombs dương tính, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu (đôi khi giảm sâu).
  • Rối loạn tiêu hóa: Nôn mửa.
  • Da và các mô dưới da: Ban da.

Chưa được đánh giá từ những số liệu có sẵn:

  • Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: Sự phát triển quá mức của Clostridium difficile.
  • Rối loạn máu và hệ thống bạch huyết: Thiếu máu tán huyết.
  • Rối loạn hệ thống miễn dịch: Sốt do thuốc, bệnh huyết thanh, sốc phản vệ, phản ứng Jarisch-Herxheimer.
  • Rối loạn tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.
  • Rối loạn gan, mật: Vàng da ứ mật, viêm gan.
  • Da và các mô dưới da: Mề đay, ngứa, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hoại tử exanthematic), phù mạch.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Ngưng sử dụng cefuroxime, trường hợp dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng cần tiến hành điều trị hỗ trợ. Khi bị viêm đại tràng màng giả thể nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Với các trường hợp vừa và nặng, cần phải truyền dịch và điện giải, bổ sung protein và điều trị bằng kháng sinh có tác dụng kháng Clostridium difficile (metronidazol hoặc vancomycin dùng đường uống).

Dược lực học:

Cefuroxim là kháng sinh cephalosporin thế hệ 2, ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào các protein gắn với penicillin (PBP). Tác dụng diệt khuẩn phụ thuộc vào thời gian nồng độ thuốc trong máu lớn hơn nồng độ ức chế tối thiểu của kháng sinh với vi khuẩn (T > MIC).

Dược động học:

Cefuroxim axetil được hấp thu qua đường tiêu hóa và nhanh chóng bị thủy phân thành cefuroxim. Hấp thu tối ưu khi uống sau bữa ăn. Cefuroxim được bài tiết qua thận.

Liều lượng và cách dùng:

(Ghi chú: Liều dùng dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.)

Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi: Uống 500mg, 12 giờ một lần. Thời gian điều trị tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn (10-20 ngày).

Trường hợp suy thận: Cần điều chỉnh liều dùng và khoảng cách giữa các liều theo hướng dẫn của bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Phản ứng quá mẫn: Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với penicillin hoặc các beta-lactam khác.
  • Phản ứng Jarisch-Herxheimer: Có thể xảy ra khi điều trị bệnh Lyme.
  • Phát triển quá mức của vi sinh vật không nhạy cảm: Sử dụng kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng này.
  • Tiêu chảy liên quan Clostridium difficile: Theo dõi và xử trí nếu cần.
  • Ảnh hưởng đến các xét nghiệm chẩn đoán: Có thể gây kết quả xét nghiệm dương tính giả hoặc âm tính giả.

Xử lý quá liều:

Chủ yếu gây buồn nôn, nôn. Có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận. Xử trí triệu chứng, có thể cần thẩm tách máu.

Quên liều:

Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều.

Bảo quản:

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Tương tác thuốc:

  • Ranitidin, thuốc kháng acid, thuốc phong bế H2: Giảm sinh khả dụng của cefuroxim axetil.
  • Probenecid: Tăng nồng độ cefuroxim trong huyết tương.
  • Aminoglycosid: Tăng khả năng gây nhiễm độc thận.
  • Thuốc tránh thai đường uống: Có thể làm giảm hiệu quả.

Thông tin thêm về Cefuroxim:

Cefuroxim là một cephalosporin thế hệ thứ hai với phổ kháng khuẩn rộng, hoạt động chống lại nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Nó có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Vidipha
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.