
Thuốc Cefurobiotic 500mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Cefurobiotic 500mg với thành phần là Cefuroxime - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Tenamyd (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 5 Vỉ x 10 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-20979-14, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén bao phim Thuốc Cefurobiotic 500mg, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:15
Mô tả sản phẩm
Thuốc Cefurobiotic 500mg
Thuốc Cefurobiotic 500mg là thuốc gì?
Cefurobiotic 500mg là thuốc kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ thứ 2, chứa hoạt chất Cefuroxime 500mg dưới dạng Cefuroxime axetil (tiền chất của Cefuroxime). Thuốc được dùng đường uống để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cefuroxime | 500mg (dưới dạng Cefuroxime axetil) |
Chỉ định:
Thuốc Cefurobiotic 500mg được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa ở đường hô hấp dưới (viêm phổi, viêm phế quản cấp), viêm tai giữa và viêm xoang tái phát, viêm amidan và viêm họng tái phát.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Lậu cầu, viêm niệu đạo, lậu trực tràng không biến chứng ở phụ nữ.
- Bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng triệu chứng ban đỏ loang do Borrelia burgdorferi.
Chống chỉ định:
Thuốc Cefurobiotic 500mg chống chỉ định trong các trường hợp:
- Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc Cefurobiotic 500mg:
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp (>1/100) | Tiêu chảy, ban da dạng sần |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính, buồn nôn, nôn, nổi mày đay, ngứa, tăng creatinin trong huyết thanh |
Hiếm gặp (< 1/1000) | Sốt, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng màng giả, ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, nhiễm độc thận (tăng tạm thời urê huyết, creatinin huyết, viêm thận kẽ), cơn co giật (nếu liều cao và suy thận), đau đầu, kích động, đau khớp |
Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc:
- Giảm tác dụng: Ranitidin với natri carbonat làm giảm sinh khả dụng của cefuroxime axetil. Nên dùng cefuroxime axetil cách ít nhất 2 giờ sau thuốc kháng acid hoặc thuốc phong bế H2.
- Tăng tác dụng: Probenecid liều cao làm giảm độ thanh thải cefuroxim ở thận, làm cho nồng độ cefuroxim trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn.
- Tăng độc tính: Aminoglycosid làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận.
Dược lực học:
Cefuroxime là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng, thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 2. Cefuroxime axetil là tiền chất của cefuroxime, sau khi được hấp thu vào cơ thể sẽ bị thủy phân thành cefuroxime có hoạt tính kháng khuẩn. Cefuroxime có hoạt tính kháng khuẩn do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào các protein đích thiết yếu (các protein gắn penicilin).
Cefuroxime có hoạt tính kháng cầu khuẩn Gram dương và Gram âm ưa khí và kỵ khí. Tuy nhiên, một số vi khuẩn đã giảm độ nhạy cảm hoặc kháng Cefuroxime như Enterobacter, Bacteroides fragilis, Proteus indol dương tính, Clostridium difficile, Pseudomonas spp., Campylobacter spp., Acinetobacter calcoaceticus, Legionella spp., Staphylococcus aureus kháng methicilin, Staphylococcus epidermidis kháng methicilin, Listeria monocytogenes và đa số chủng Enterococcus.
Dược động học:
Sau khi uống, Cefuroxime axetil được hấp thụ qua đường tiêu hóa và nhanh chóng bị thủy phân ở niêm mạc ruột và trong máu để giải phóng cefuroxime vào hệ tuần hoàn. Thuốc được hấp thu tốt nhất khi uống trong bữa ăn. Cefuroxime phân bố rộng khắp cơ thể. Cefuroxime không bị chuyển hóa và được thải trừ ở dạng không biến đổi, khoảng 50% lọc qua cầu thận và khoảng 50% qua bài tiết ở ống thận. Thuốc đạt nồng độ cao trong nước tiểu. Probenecid ức chế thải trừ Cefuroxime qua ống thận.
Liều lượng và cách dùng:
Người lớn: Liều dùng tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn. Tham khảo ý kiến bác sĩ để được hướng dẫn liều dùng chính xác.
Trẻ em trên 2 tuổi: Liều dùng tùy thuộc vào cân nặng và loại nhiễm khuẩn. Dạng hỗn dịch được khuyến cáo cho trẻ em.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Không nên nghiền nát viên Cefuroxime axetil.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Trước khi bắt đầu điều trị, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với Cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
- Thận trọng khi dùng cho người bệnh suy thận hoặc đang thẩm tách thận.
- Thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh.
- Theo dõi người bệnh cẩn thận khi dùng thuốc dài ngày để phát hiện bội nhiễm.
- Thận trọng khi dùng cho người bệnh có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
Xử lý quá liều:
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật (nhất là ở người suy thận). Xử trí: Bảo vệ đường hô hấp, hỗ trợ thông thoáng và truyền dịch. Nếu có co giật, ngừng thuốc và có thể dùng thuốc chống co giật.
Quên liều:
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ.
Bảo quản:
Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thông tin thêm về Cefuroxime:
Cefuroxime là một cephalosporin thế hệ thứ hai với phổ hoạt động rộng, tác động lên nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Nó hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Tenamyd |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Cefuroxime |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |