Thuốc Cefurich 500mg

Thuốc Cefurich 500mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Cefurich 500mg được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Cefuroxim , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Usp đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-27639-17) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 5 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:59

Mô tả sản phẩm


Thuốc Cefurich 500mg

Thuốc Cefurich 500mg là thuốc gì?

Cefurich 500mg là thuốc kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ II. Hoạt chất chính là Cefuroxim 500mg dưới dạng axetil este (Cefuroxim axetil), một tiền chất không có hoạt tính kháng khuẩn. Sau khi vào cơ thể, Cefuroxim axetil được chuyển hóa thành Cefuroxim, hoạt chất có tác dụng ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Cefuroxim 500mg

Chỉ định:

  • Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phổi, viêm phế quản cấp và mạn.
  • Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan, viêm họng.
  • Điều trị nhiễm khuẩn niệu – sinh dục: viêm bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo.
  • Điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm: mụn nhọt, mủ da, chốc lở.
  • Điều trị bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với cefuroxim hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Dị ứng với bất cứ cephalosporin nào, tiền sử quá mẫn nặng với kháng sinh beta-lactam khác.

Tác dụng phụ:

Thường gặp (>1/100):

  • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy (thường mất đi khi ngừng thuốc).
  • Da: Nổi mày đay, ngứa, ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens-Johnson.
  • Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt.

Hướng dẫn xử trí tác dụng phụ: Ngừng sử dụng thuốc. Trong trường hợp dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, cần điều trị hỗ trợ (duy trì thông khí, adrenalin, oxy, corticosteroid tiêm tĩnh mạch). Viêm đại tràng giả mạc nhẹ: ngừng thuốc. Trường hợp vừa và nặng: truyền dịch, chất điện giải, bổ sung protein và metronidazol.

Tương tác thuốc:

  • Ranitidin và natri bicarbonat làm giảm sinh khả dụng của cefuroxim axetil. Dùng cefuroxim axetil cách ít nhất 2 giờ sau thuốc kháng acid hoặc thuốc phong bế H2.
  • Probenecid liều cao làm giảm độ thanh thải cefuroxim ở thận.
  • Dùng chung với Aminoglycosid làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận.
  • Có thể gây phản ứng dương giả khi xét nghiệm glucose bằng phản ứng oxy hóa.
  • Có thể giảm tác dụng của thuốc tránh thai đường uống.
  • Phối hợp với thuốc chống đông làm tăng INR.

Dược lực học:

Cefuroxim là một kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng, thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ II. Thuốc ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào các protein gắn với penicillin (PBP).

Dược động học:

Hấp thu: Cefuroxim axetil được hấp thu qua đường tiêu hóa và nhanh chóng bị thủy phân thành cefuroxim. Hấp thu tốt nhất khi uống cùng thức ăn.

Phân bố: Mức độ gắn kết với protein từ 33-50%.

Thải trừ: Cefuroxim không bị chuyển hóa và được đào thải qua thận.

Liều lượng và cách dùng:

Đường dùng: Uống. Hòa tan viên nén sủi bọt trong nước.

Liều dùng người lớn: Hầu hết các trường hợp: 250mg x 2 lần/ngày. Viêm phổi, phế quản nặng: 500mg x 2 lần/ngày. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: 125mg hoặc 250mg x 2 lần/ngày. Bệnh lậu: 1g liều duy nhất. Bệnh Lyme: 500mg x 2 lần/ngày trong 20 ngày.

Liều dùng trẻ em: 3 tháng - 2 tuổi: 10mg/kg (tối đa 125mg) x 2 lần/ngày. 2 - 12 tuổi: 15mg/kg (tối đa 250mg) x 2 lần/ngày.

Suy gan: Không cần hiệu chỉnh liều.

Suy thận: Độ thanh thải creatinine < 20ml/phút: giảm liều xuống còn một nửa, cách 24 giờ/liều.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Điều tra tiền sử dị ứng với cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác.
  • Kiểm tra chức năng thận, đặc biệt ở bệnh nhân nặng dùng liều tối đa.
  • Thận trọng khi dùng cùng thuốc lợi tiểu mạnh.
  • Có thể làm phát triển vi khuẩn kháng thuốc.
  • Thận trọng khi dùng cho người bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
  • Tăng độc thận khi dùng cùng aminoglycosid.
  • Chứa tá dược dầu thầu dầu.

Xử lý quá liều:

Triệu chứng: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, kích thích thần kinh cơ, co giật (đặc biệt ở người suy thận). Xử trí: hỗ trợ hô hấp, truyền dịch, chống co giật nếu cần, thẩm tách máu.

Quên liều: Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ. Không uống gấp đôi liều.

Bảo quản: Trong bao bì kín, nơi khô thoáng, tránh ánh sáng và ẩm, nhiệt độ dưới 30°C.

Thông tin thêm về Cefuroxim:

Cefuroxim là một cephalosporin thế hệ thứ hai có phổ kháng khuẩn rộng, hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nó hiệu quả chống lại nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Usp
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 5 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.