Thuốc Ceftenmax 200mg

Thuốc Ceftenmax 200mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Ceftenmax 200mg với thành phần Ceftibuten , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Usp. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 2 vỉ x 10 viên). Viên nang cứng Thuốc Ceftenmax 200mg có số đăng ký lưu hành là VD-29562-18

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:15

Mô tả sản phẩm


Thuốc Ceftenmax 200mg

Thuốc Ceftenmax 200mg là thuốc gì?

Ceftenmax 200mg là thuốc kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ thứ ba, chứa hoạt chất chính là Ceftibuten. Thuốc được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Ceftibuten 200mg

Chỉ định:

  • Viêm tai giữa cấp tính do H. influenzae (bao gồm các chủng sản xuất beta-lactamase), M. catarrhalis (bao gồm các chủng sản xuất beta-lactamase), và S. pyogenes (beta-hemolytic streptococci nhóm A).
  • Viêm amidan và viêm họng do S. pyogenes (beta-hemolytic streptococci nhóm A).
  • Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính do Streptococcus pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm penicillin), Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng sản xuất beta-lactamase), và Moraxella catarrhalis (bao gồm các chủng sản xuất beta-lactamase).

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với kháng sinh nhóm cephalosporin, penicillin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ:

Thường gặp (>1/100):

  • Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy, khó tiêu, nôn mửa, đau bụng.
  • Hệ thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Tiêu hóa: Chán ăn, táo bón, khô miệng, ợ hơi, đầy hơi.
  • Hô hấp: Khó thở, nghẹt mũi.
  • Toàn thân: Mệt mỏi, ngứa, phát ban.
  • Thần kinh trung ương: Buồn ngủ, dị cảm.
  • Viêm âm đạo, nhiễm nấm candida, khó tiểu tiện, lệch lạc tình dục.

Hiếm gặp:

  • Phản ứng dị ứng, sốc phản vệ, hội chứng Steven-Johnson, rối loạn chức năng thận, gan (bao gồm viêm gan ứ mật), thiếu máu bất sản, thiếu máu tán huyết, xuất huyết, xét nghiệm dương tính giả đường tiết niệu, giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt, triệu chứng viêm đại tràng giả mạc.

Tương tác thuốc:

  • Theophyllin: Tương tác động học với theophyllin tiêm tĩnh mạch chưa rõ ràng, ảnh hưởng khi sử dụng đồng thời với theophyllin dạng uống chưa rõ.
  • Thuốc kháng acid (antacid): Tương tác động học vẫn chưa rõ.
  • Thuốc kháng histamin H2 (ranitidine): Có thể làm tăng nồng độ của ceftibuten.
  • Probenecid: Có thể làm tăng nồng độ của ceftibuten.
  • Thuốc tránh thai: Ceftibuten có thể làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai.

Dược lực học:

Ceftibuten là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ thứ ba, có hoạt tính trên nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Cơ chế kháng khuẩn là diệt khuẩn bằng cách gắn với protein đích thiết yếu của tế bào thành vi khuẩn, dẫn đến sự ức chế sinh tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.

Dược động học:

  • Hấp thu: Ceftibuten được hấp thu nhanh chóng sau khi uống, sinh khả dụng đường uống đạt khoảng 75-90%. Thức ăn làm giảm tốc độ và mức độ hấp thu.
  • Phân bố: Phân phối vào dịch nơi bị phỏng, dịch cuống phổi, dịch tiết qua mũi, nước bọt, dịch tiết tai giữa, dịch tiết phế quản, amidan. Khoảng 65% thuốc liên kết với protein huyết tương.
  • Thải trừ: Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu và phân. Thời gian bán thải khoảng 2-2,6 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường.

Liều lượng và cách dùng:

Thuốc Ceftenmax dùng đường uống, uống nguyên viên, có thể cùng hoặc không cùng với bữa ăn. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào độ tuổi, tình trạng bệnh và chức năng thận, cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân về sự xuất hiện của các vi khuẩn kháng thuốc và bội nhiễm.
  • Cẩn thận với bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các beta-lactam khác.
  • Cần thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Có thể gây nhức đầu và chóng mặt, cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Xử lý quá liều:

Quá liều có thể gây kích thích não dẫn đến co giật. Ceftibuten có thể được loại bỏ khỏi hệ tuần hoàn bằng chạy thận nhân tạo.

Quên liều:

Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.

Thông tin thêm về Ceftibuten:

Ceftibuten là một cephalosporin thế hệ thứ ba, có phổ kháng khuẩn rộng, hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nó có tác dụng trên nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm, bao gồm cả một số chủng sản xuất beta-lactamase.

Bảo quản:

Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Usp
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Ceftibuten
Quy cách đóng gói Hộp 2 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.