
Thuốc CefPivoxil 400
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén bao phim Thuốc CefPivoxil 400 là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc CefPivoxil 400 là sản phẩm tới từ thương hiệu Hà Tây, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Cefditoren , và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-26816-17
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:16
Mô tả sản phẩm
Thuốc CefPivoxil 400mg
Thuốc CefPivoxil 400mg là thuốc gì?
CefPivoxil 400mg là thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3, dùng đường uống. Hoạt chất chính là Cefditoren pivoxil, một tiền dược (prodrug) được chuyển hóa thành Cefditoren có hoạt tính kháng khuẩn.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cefditoren | 400mg |
Chỉ định:
CefPivoxil được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn nhẹ tới trung bình ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
- Cơn cấp của viêm phế quản mãn tính do Haemophilus influenzae (bao gồm cả chủng sinh Beta-lactamase), Haemophilus parainfluenzae (bao gồm cả chủng sinh Beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ với chủng nhạy cảm với penicillin), hoặc Moraxella catarrhalis (bao gồm cả chủng sinh Beta-lactamase).
- Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng do Haemophilus influenzae (bao gồm cả chủng sinh Beta-lactamase), Haemophilus parainfluenzae (bao gồm cả chủng sinh Beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ với chủng nhạy cảm với penicillin), hoặc Moraxella catarrhalis (bao gồm cả chủng sinh Beta-lactamase).
- Viêm họng/Amydan do Streptococcus pyogenes.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc chưa biến chứng gây ra do Staphylococcus aureus (bao gồm cả chủng sinh B-lactamase) hoặc Streptococcus pyogenes.
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân thiếu hụt carnitine hoặc rối loạn chuyển hóa bẩm sinh dẫn tới thiếu hụt carnitine.
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ có thể xảy ra:
- ADR > 10%: Tiêu chảy (11-15%)
- ADR 1-10%: Đau đầu, tăng glucose máu, buồn nôn, đau bụng, chán ăn, nôn, viêm âm đạo, giảm hematocrit, đái máu, bạch cầu niệu.
- ADR < 1% (hiếm gặp nhưng quan trọng): Suy thận cấp, dị ứng, đau khớp, hen phế quản, tăng nitơ phi protein máu, giảm calci, tăng thời gian đông máu, hồng ban cố định nhiễm sắc, nhiễm nấm, tăng glucose huyết, viêm phổi kẽ, giảm bạch cầu, tăng kali máu, giảm natri máu, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Steven – Johnson, xuất huyết giảm tiểu cầu, hoại tử da nhiễm độc.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc:
- Thuốc tránh thai đường uống: Cefditoren pivoxil không ảnh hưởng đến động học của ethinyl estradiol.
- Thuốc kháng acid: Dùng đồng thời với thuốc kháng acid chứa nhôm và magie hydroxide làm giảm hấp thu Cefditoren.
- Thuốc kháng H2: Dùng đồng thời với famotidine làm giảm hấp thu Cefditoren.
- Probenecid: Làm tăng nồng độ và kéo dài thời gian bán thải của Cefditoren.
Dược lực học:
Cefditoren pivoxil là một kháng sinh bán tổng hợp nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3. Cefditoren (chất hoạt động) ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách gắn kết với các protein gắn penicillin.
Dược động học:
Cefditoren pivoxil được hấp thu qua đường uống, chuyển hóa thành Cefditoren có hoạt tính. Thức ăn làm tăng sinh khả dụng của thuốc. Cefditoren được thải trừ chủ yếu qua thận.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng được chỉ định bởi bác sĩ tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn và tình trạng bệnh nhân. Thông thường, thuốc được dùng đường uống sau khi ăn.
Loại nhiễm khuẩn | Liều dùng | Thời gian điều trị |
---|---|---|
Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng | 400mg, ngày 2 lần | 14 ngày |
Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính | 400mg, ngày 2 lần | 10 ngày |
Viêm amydan, viêm họng | 200mg, ngày 2 lần | 10 ngày |
Nhiễm trùng da và cấu trúc | 200mg, ngày 2 lần | 10 ngày |
Lưu ý: Liều dùng cần được điều chỉnh cho bệnh nhân suy thận. Tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với cephalosporin hoặc penicillin.
- Theo dõi nguy cơ viêm đại tràng giả mạc.
- Không khuyến cáo dùng dài ngày.
- Cần theo dõi nồng độ carnitine trong máu, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.
- Có thể gây kéo dài thời gian prothrombin.
- Uống thuốc sau khi ăn.
Xử lý quá liều:
Thông tin về quá liều chưa được ghi nhận đầy đủ. Điều trị bao gồm điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Lọc máu có thể được xem xét.
Quên liều:
Uống bổ sung ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Cefditoren:
Cefditoren là một cephalosporin thế hệ thứ 3, có phổ kháng khuẩn rộng, bền vững với nhiều loại beta-lactamase.
Bảo quản:
Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Hà Tây |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Cefditoren |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |