Thuốc Cefixim 100-HV

Thuốc Cefixim 100-HV

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

VD-33863-19 là số đăng ký của Thuốc Cefixim 100-HV - một loại thuốc tới từ thương hiệu Usp, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Cefixim , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Cefixim 100-HV được sản xuất thành Viên nén và đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:12

Mô tả sản phẩm


Thuốc Cefixim 100-HV

Thuốc Cefixim 100-HV là thuốc gì?

Cefixim 100-HV là thuốc kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ thứ III, có tác dụng diệt khuẩn. Thuốc được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với Cefixim.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Cefixim 100mg

Chỉ định:

Thuốc Cefixim 100-HV được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với thuốc:

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không kèm theo biến chứng.
  • Viêm thận, bể thận và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng.
  • Viêm tai giữa cấp do các chủng vi khuẩn Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (kể cả chủng tiết beta - lactamase), Streptococcus pyogenes.
  • Viêm họng và viêm amidan do Streptococcus pyogenes.
  • Viêm phế quản cấp và mạn tính do chủng vi khuẩn Haemophilus influenzae hoặc Moraxella catarrhalis hoặc Streptococcus pyogenes.
  • Viêm phổi mức độ nhẹ đến vừa, kể cả viêm phổi mắc tại cộng đồng.
  • Lậu chưa có biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (kể cả chủng tiết beta - lactamase).
  • Bệnh thương hàn.

Chống chỉ định:

Thuốc Cefixim 100-HV chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với cephalosporin.

Tác dụng phụ:

Khi sử dụng thuốc Cefixim 100-HV, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, khô miệng, ăn không ngon miệng, đầy hơi.
  • Hệ thần kinh trung ương: Mệt mỏi, mất ngủ, bồn chồn, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
  • Quá mẫn: Ban đỏ, mày đay, sốt.
  • Tác dụng khác: Tăng nồng độ amylase máu (1,5 - 5%).

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy nặng do Clostridioides difficile và viêm đại tràng giả mạc.
  • Toàn thân: Phù mạch, hội chứng Stevens – Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc.
  • Huyết học: Giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua, giảm nồng độ hemoglobin và hematocrit.
  • Gan: Viêm gan và vàng da, tăng tạm thời các chỉ số Bilirubin, AST, ALT, phosphatase kiềm, LDH.
  • Thận: Suy thận cấp, tăng tạm thời nồng độ creatinin và tăng nitrogen protein huyết.
  • Trường hợp khác: Viêm và nhiễm nấm Candida âm đạo.

Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):

  • Huyết học: Thời gian prothrombin kéo dài.
  • Toàn thân: Co giật.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Dược lực học:

Cefixim là kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ thứ III, có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế tác động thông qua việc gắn vào Protein đích, ức chế việc tổng hợp Mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn.

Phổ kháng khuẩn:

  • Vi khuẩn gram dương: Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes.
  • Vi khuẩn gram âm: Haemophilus influenzae (tiết hoặc không tiết beta - lactamase), Moraxella catarrhalis (đa số tiết beta - lactamase).
  • Các vi khuẩn khác: Citrobacter diversus, Escherichia coli, Klebsiella oxytoca, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Providencia rettgeri, Providencia stuartii, Salmonella sp., Shigella sp. và N. gonorrhoeae

Dược động học:

Cefixime là một trong số rất ít cephalosporin thế hệ III có thể dùng bằng đường uống. Cefixime được phân bố vào các mô và dịch cơ thể. Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 65%. Thời gian bán hủy của thuốc khoảng 3 – 4 giờ ở người có chức năng thận bình thường và có thể kéo dài đến 6 – 11 giờ ở người suy thận. Cefixime không bị chuyển hoá ở gan và được đào thải ở dạng nguyên vẹn qua thận.

Liều lượng và cách dùng:

Cách dùng: Thuốc dùng đường uống. Thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn nên có thể sử dụng cùng hoặc không cùng thức ăn.

Liều dùng: Theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc tham khảo liều dùng sau:

Người lớn: Liều thông thường: 200 - 400 mg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia 2 lần, cách nhau 12 giờ. Lậu không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (kể cả chủng tiết beta - lactamase): Dùng liều 400 mg/ngày (1 liều duy nhất, có thể phối hợp thêm kháng sinh).

Người lớn bị lậu lan tỏa: Điều trị khởi đầu tiêm Ceftriaxon, Cefotaxim, Ceftizoxim hoặc Spectinomycin. Khi bệnh được cải thiện, điều trị như ban đầu trong 24 - 48 giờ, sau đó uống thuốc Cefixim 100-HV 400 mg/lần x 2 lần/ngày, trong ít nhất 1 tuần.

Trẻ em: Liều khuyến cáo 8 mg/kg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia 2 lần trong ngày. Trẻ dưới 6 tháng tuổi: Chưa có dữ liệu về độ an toàn và hiệu lực. Từ 6 tháng đến 10 tuổi: Dùng dạng bào chế thích hợp. Trên 10 tuổi hoặc cân nặng trên 50kg: Dùng liều như người lớn.

Người suy thận: Nên điều chỉnh liều cho phù hợp.

Người cao tuổi: Không cần chỉnh liều.

Thời gian điều trị: Tùy thuộc vào nhiễm khuẩn, nên kéo dài thêm 48 - 72 giờ sau khi hết các triệu chứng. Nhiễm khuẩn đường niệu không biến chứng, nhiễm khuẩn hô hấp trên thông thường từ 5 - 10 ngày. Nhiễm khuẩn hô hấp dưới và viêm tai giữa: 10 - 14 ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bệnh ở đường tiêu hóa và viêm đại tràng, tiền sử dị ứng với penicillin, các cephalosporin khác. Thận trọng khi dùng cho người bị suy thận, trẻ em dưới 6 tháng tuổi. Theo dõi trong quá trình sử dụng thuốc do nguy cơ gặp một số tác dụng không mong muốn nguy hiểm như thiếu máu tán huyết, suy thận cấp, phản ứng trên da.

Xử lý quá liều:

Triệu chứng: Có thể dẫn đến co giật.

Xử trí: Chủ yếu là các biện pháp điều trị triệu chứng như rửa dạ dày, có thể dùng thuốc chống co giật nếu cần. Không thể chạy thận nhân tạo hay lọc màng bụng, vì thuốc không loại được bằng thẩm phân máu.

Quên liều:

Nếu bạn quên một liều thuốc Cefixim 100, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tương tác thuốc:

  • Probencid: Tăng nồng độ đỉnh và AUC của Cefixim, giảm độ thanh thải của thận, thể tích phân bố của thuốc.
  • Các thuốc chống đông máu (Warfarin): Tăng thời gian prothrombin, có hoặc không kèm theo chảy máu.
  • Carbamazepin: Tăng nồng độ carbamazepin trong huyết tương.
  • Nifedipin: Tăng nồng độ đỉnh và AUC của Cefixim do đó làm tăng sinh khả dụng của thuốc.
  • Cefixim có thể làm giảm hoạt lực của vaccin thương hàn.

Tương tác với xét nghiệm: Gây phản ứng Coombs trực tiếp dương tính, khi dùng dung dịch Benedict, Fehling hoặc đồng sulfate test glucose niệu gây dương tính giả.

Bảo quản: Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.

Thông tin thêm về Cefixim (Hoạt chất):

Cefixim là một cephalosporin thế hệ thứ ba, có phổ tác dụng rộng, hoạt động chống lại nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Nó hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng thuốc.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Usp
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.