
Thuốc Cefimbrano 200mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Cefimbrano 200mg là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu VIDIPHA, có thành phần chính là Cefixim . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-22232-15. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 1 Vỉ x 10 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Cefimbrano 200mg, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:40
Mô tả sản phẩm
Thuốc Cefimbrano 200mg
Thuốc Cefimbrano 200mg là thuốc gì?
Cefimbrano 200mg là thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3, dùng đường uống, có tác dụng diệt khuẩn.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cefixim | 200mg |
Chỉ định
- Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do E.Coli hoặc Proteus mirabilis và một số ít trường hợp do các trực khuẩn Gram âm khác như Citrobacter spp., Enterobacter spp., Klebsiella spp., Proteus spp.
- Điều trị viêm thận - bể thận và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng do các Enterobacteriaceae nhạy cảm.
- Điều trị viêm tai giữa do Haemophylus influenzae (kể cả các chủng tiết beta – lactamase), Moxarella catarrhalis (kể cả các chủng tiết beta – lactamase), Streptococcus pyogenes.
- Điều trị viêm họng và amidan do Streptococcus pyogenes.
- Điều trị viêm phế quản cấp và mạn do Streptococcus pneumonia, hoặc Haemophylus influenzae, hoặc Moraxella catarrhalis.
- Điều trị viêm phổi mắc phải tại cộng đồng thể nhẹ và vừa.
- Điều trị lậu chưa có biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (kể cả các chủng tiết beta – lactamase).
- Điều trị thương hàn do Salmonella typhi (kể cả chủng đa kháng thuốc).
- Điều trị bệnh lỵ do Shigella nhạy cảm (kể cả chủng kháng ampicilin).
Chống chỉ định
- Tiền sử quá mẫn với cefixim hoặc với các kháng sinh nhóm cephalosporin khác.
- Tiền sử sốc phản vệ do penicillin.
Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR >1/100)
- Tiêu hóa: Tiêu chảy và phân nát (27%), đau bụng, nôn, buồn nôn, đầy hơi, ăn không ngon, khô miệng.
- Hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi.
- Quá mẫn: Ban đỏ, mày đay, sốt do thuốc.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
- Tiêu chảy nặng do Clostridium difficile và đại tràng giả mạc.
- Phản vệ, phù mạch, hội chứng Steven - Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc.
- Giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua, giảm nồng độ hemoglobin và hematocrit.
- Viêm gan và vàng da: tăng tạm thời AST, ALT, phosphat kiềm, bilirubin và LDH.
- Suy thận cấp, tăng nitrogen phi protein huyết và nồng độ creatinin huyết tương tạm thời.
- Viêm và nhiễm nấm Candida âm đạo.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
- Thời gian prothrombin kéo dài.
- Co giật.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
- Probenecid làm tăng nồng độ đỉnh và AUC của cefixim, giảm độ thanh thải của thận và thể tích phân bố của thuốc.
- Dùng chung với các thuốc chống đông như warfarin làm tăng thời gian prothrombin, có hoặc không kèm theo chảy máu.
- Cefixim làm tăng nồng độ carbamazepin trong huyết tương khi uống chung.
- Nifedipin làm tăng sinh khả dụng của cefixim khi uống chung.
Dược lực học
Cefixim là một kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, dùng đường uống, có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế diệt khuẩn là gắn vào các protein đích (protein gắn penicillin) gây ức chế quá trình tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn. Cefixim có độ bền vững cao với sự thủy phân của beta – lactamase.
Dược động học
Sau khi uống một liều đơn cefixim, chỉ có 30 – 50% liều được hấp thu qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau khi uống 2 - 6 giờ. Thời gian bán thải thường khoảng 3 đến 4 giờ và có thể kéo dài khi bị suy thận. Khoảng 65% cefixim trong máu liên kết với protein huyết tương. Khoảng 20% liều uống được đào thải ở dạng không biến đổi ra nước tiểu trong vòng 24 giờ. Thuốc không loại được bằng thẩm phân máu.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn
Thường dùng 400mg/ngày, có thể uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ. Điều trị lậu không biến chứng: Uống 400mg (một lần duy nhất).
Trẻ em > 12 tuổi hoặc cân nặng > 50kg
Dùng liều như người lớn.
Trẻ em 6 tháng - 12 tuổi
8mg/kg/ngày, uống 1 lần trong ngày hoặc chia 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
Người suy thận
Cần điều chỉnh liều tùy theo mức độ suy thận. Cefixim không mất đi qua thẩm phân máu.
Thời gian điều trị: Tùy thuộc loại nhiễm khuẩn, kéo dài thêm 48 - 72 giờ sau khi các triệu chứng nhiễm khuẩn đã hết. (Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng và nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: 5 - 10 ngày; nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và viêm tai giữa: 10 - 14 ngày).
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Quá mẫn chéo giữa các kháng sinh nhóm beta – lactam.
- Tiền sử bệnh đường tiêu hóa và viêm đại tràng.
Xử lý quá liều
Có thể có triệu chứng co giật. Điều trị triệu chứng: Rửa dạ dày, có thể dùng thuốc chống co giật. Không chạy thận nhân tạo hay lọc màng bụng.
Quên liều
Uống liều đã quên ngay khi nhớ. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và uống thuốc theo liều khuyến cáo kế tiếp. Không uống liều gấp đôi.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Vidipha |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |