
Thuốc Cefdinir 300mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Cefdinir 300mg được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Cefdinir , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Dhg đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-27559-17) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nang cứng và được đóng thành Hộp 2 vỉ x 10 viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:10
Mô tả sản phẩm
Thuốc Cefdinir 300mg
Thuốc Cefdinir 300mg là thuốc gì?
Cefdinir 300mg là thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Thuốc được sử dụng để điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cefdinir | 300mg |
Chỉ định
Thuốc Cefdinir 300mg được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Điều trị viêm phổi cộng đồng, đợt cấp viêm phế quản mạn, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan.
- Điều trị viêm nang lông, viêm quanh móng, chốc lở, áp xe dưới da, viêm mạch hay hạch bạch huyết.
- Điều trị viêm thận, bể thận, viêm bàng quang.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với thành phần thuốc hoặc các kháng sinh nhóm cephalosporin.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp phải (hiếm gặp, < 1/1000):
- Buồn nôn, nôn, đau bụng, biếng ăn, táo bón.
- Nhức đầu, chóng mặt.
- Viêm miệng, nhiễm nấm.
- Thiếu vitamin K, vitamin nhóm B.
- Giảm bạch cầu.
- Tăng men gan, tăng BUN (Blood urea nitrogen).
Hướng dẫn xử trí: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Tương tác thuốc
Nên uống cách ít nhất 2 giờ sau khi uống các chế phẩm kháng acid hoặc chế phẩm sắt vì làm giảm sinh khả dụng khi dùng chung. Probenecid ức chế thải trừ cefdinir qua thận.
Dược lực học
Cefdinir là kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Cefdinir có phổ hoạt tính rộng, kháng nhiều vi khuẩn Gram âm (như Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Moraxella catarrhalis) và vi khuẩn Gram dương (như Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin), Streptococcus pyogenes). Cefdinir không bị ảnh hưởng bởi các loại enzym beta-lactamase. Các chủng Staphylococci kháng methicilin đều kháng cả cefdinir.
Dược động học
Sau khi uống cefdinir, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được từ 2-4 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối ước tính khoảng 25% khi dùng dưới dạng hỗn dịch uống. Cefdinir được phân bố vào dịch tai giữa, amidan, mô xoang, phế quản và niêm mạc phổi ở nồng độ khác nhau so với huyết tương. Thuốc chuyển hóa không đáng kể và được đào thải chủ yếu ở thận. Ở người lớn có chức năng thận bình thường, thời gian bán thải trung bình trong huyết tương là 1,7-1,8 giờ. Độ thanh thải của cefdinir giảm ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Cefdinir được loại bỏ khỏi cơ thể qua đường thẩm tách máu.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Dùng đường uống. Thời gian điều trị 5-10 ngày.
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 300mg x 2 lần/ngày.
- Trường hợp suy thận (Clcr < 30ml/phút): 300mg x 1 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Tiền sử cá nhân hoặc gia đình bị dị ứng: mày đay, phát ban, hen phế quản.
- Suy thận nặng.
- Tiền sử viêm đại tràng.
- Trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
- Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú (chưa có bằng chứng đầy đủ về khả năng ảnh hưởng của thuốc đối với phụ nữ mang thai; không phát hiện cefdinir trong sữa mẹ sau khi uống liều duy nhất 600mg).
Xử lý quá liều
Biểu hiện: buồn nôn, nôn, đau thượng vị. Xử lý: điều trị triệu chứng và loại thuốc ra khỏi cơ thể (có thể tiến hành thẩm tách máu).
Quên liều
Nếu quên một liều, hãy dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.