Thuốc Cefbuten 400mg

Thuốc Cefbuten 400mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

VD-24120-16 là số đăng ký của Thuốc Cefbuten 400mg - một loại thuốc tới từ thương hiệu Amvi, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Ceftibuten , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Cefbuten 400mg được sản xuất thành Viên nang cứng và đóng thành Hộp 1 Vỉ x 10 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:03

Mô tả sản phẩm


Thuốc Cefbuten 400mg

Thuốc Cefbuten 400mg là thuốc gì?

Cefbuten 400mg là thuốc kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc có hiệu quả đối với nhiều chủng vi khuẩn, kể cả những chủng đề kháng với penicillin hay một số cephalosporin khác do khả năng bền vững với enzyme beta-lactamase.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Ceftibuten 400mg

Chỉ định:

Cefbuten 400mg được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn vừa và nhẹ do vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp, viêm phổi do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis hoặc Streptococcus pneumoniae, những cơn cấp tính trong viêm phế quản mạn tính, viêm xoang hàm trên cấp.
  • Viêm tai giữa cấp do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis hoặc Streptococcus pyogenes.
  • Viêm họng, viêm amidan do Streptococcus pyogenes.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (biến chứng hoặc không biến chứng) do Escherichia coli, Klebsiella, Proteus Mirabilis, Enterobacter hay Staphylococci.

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Cefbuten 400mg:

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100) Tiêu chảy (thường gặp ở trẻ em dưới 2 tuổi)
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) Buồn nôn, nôn, ban đỏ
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000) Hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, vàng da, viêm đại tràng giả mạc, giảm huyết cầu, giảm bạch cầu, giảm hemoglobin, tăng bạch cầu ưa eosin, tăng tiểu cầu, tăng thoáng qua AST (SGOT), ALT (SGPT) và LDH.

Lưu ý: Thông tin về xử trí tác dụng phụ (ADR) như ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson và viêm đại tràng giả mạc được cung cấp trong phần văn bản gốc. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Dược lực học:

Ceftibuten là kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc bền vững với enzyme beta-lactamase, do đó có hiệu quả trên nhiều chủng vi khuẩn đề kháng với penicillin và một số cephalosporin khác. Ceftibuten có hoạt tính trên nhiều chủng vi khuẩn Gram dương và Gram âm (xem chi tiết trong văn bản nguồn).

Dược động học:

Ceftibuten được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng khoảng 75-90%. Thức ăn làm giảm tốc độ và mức độ hấp thu. Thuốc được phân bố vào nhiều dịch cơ thể. Khoảng 65% thuốc liên kết với protein huyết tương. Thời gian bán thải khoảng 2-2,4 giờ ở người lớn khỏe mạnh. Chủ yếu thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán thải kéo dài hơn ở bệnh nhân suy thận.

Liều lượng và cách dùng:

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi hoặc trên 45kg: 400mg x 1 lần/ngày, trong 10 ngày.

Trẻ em 6 tháng - 12 tuổi hoặc dưới 45kg: 9mg/kg x 1 lần/ngày, tối đa 400mg/ngày, trong 10 ngày. Nên dùng dạng bột pha hỗn dịch để dễ chia liều.

Bệnh nhân suy thận: Cần điều chỉnh liều dùng tùy theo độ thanh thải creatinin (xem chi tiết trong văn bản nguồn).

Bệnh nhân suy gan: Liều dùng chưa được xác định.

Lưu ý: Liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Thận trọng ở bệnh nhân dị ứng với penicillin.
  • Ngừng thuốc và điều trị thích hợp nếu gặp phản ứng nhạy cảm.
  • Theo dõi bệnh nhân dùng kháng sinh phổ rộng dài ngày để tránh phát triển vi khuẩn không nhạy cảm.
  • Giảm liều ở bệnh nhân suy thận.
  • Chưa xác định tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
  • Chỉ dùng trong thai kỳ và cho con bú khi thật cần thiết.

Xử lý quá liều:

Có thể rửa dạ dày, thẩm phân máu. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Quên liều:

Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ. Không uống gấp đôi liều.

Tương tác thuốc:

Liều cao thuốc kháng acid nhôm hydroxyd/magnesi hydroxyd, ranitidin và liều duy nhất tiêm tĩnh mạch theophylin: Không có ảnh hưởng đáng kể.

Hiệu lực của thuốc ít bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

Bảo quản:

Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30oC.

Thông tin thêm về Ceftibuten (hoạt chất):

Ceftibuten là một kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, có phổ tác dụng rộng, hoạt động bằng cách ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nó có khả năng chống lại nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm, cả những chủng sản xuất beta-lactamase.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Amvi
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Ceftibuten
Quy cách đóng gói Hộp 1 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.