
Thuốc Cefbuten 200mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Cefbuten 200mg là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Ceftibuten của Amvi. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-24119-16. Thuốc được đóng thành Hộp 1 Vỉ x 10 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nang cứng
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:01
Mô tả sản phẩm
Thuốc Cefbuten 200mg
Thuốc Cefbuten 200mg là thuốc gì?
Cefbuten 200mg là thuốc kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc có tác dụng trên nhiều chủng vi khuẩn, kể cả những chủng đề kháng với penicillin hay một số cephalosporin khác do khả năng bền vững với enzyme beta-lactamase.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ceftibuten | 200mg |
Chỉ định:
- Điều trị các nhiễm khuẩn vừa và nhẹ do vi khuẩn nhạy cảm gây ra, như: viêm phế quản cấp tính, viêm xoang hàm trên cấp, viêm phế quản mạn tính (giai đoạn cấp), viêm phổi do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, hoặc Streptococcus pneumoniae.
- Điều trị viêm tai giữa cấp do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, hoặc Streptococcus pyogenes.
- Điều trị viêm họng, viêm amidan do Streptococcus pyogenes.
- Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu biến chứng hay không biến chứng do Escherichia coli, Klebsiella, Proteus Mirabilis, Enterobacter, hoặc Staphylococci.
Chống chỉ định:
Thuốc Cefbuten chống chỉ định cho người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
Tác dụng phụ:
Thường gặp (>1/100):
- Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy (thường gặp ở trẻ em dưới 2 tuổi).
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
- Da: Ban đỏ.
Hiếm gặp (<1/1000):
- Da: Hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm đại tràng giả mạc, vàng da.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc.
- Huyết học: Giảm huyết cầu, giảm bạch cầu, giảm hemoglobin, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, tăng tiểu cầu.
- Nội tiết - chuyển hóa: Gia tăng thoáng qua AST (SGOT), ALT (SGPT) và LDH.
Hướng dẫn xử trí tác dụng phụ:
Xem phần “Lưu ý” bên dưới.
Tương tác thuốc:
Liều cao thuốc kháng acid nhôm hydroxyd/magnesi hydroxyd, ranitidin và liều duy nhất tiêm tĩnh mạch theophylin: không có ảnh hưởng đáng kể.
Hiệu lực của thuốc ít bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Dược lực học:
Ceftibuten là kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp, thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc bền vững với enzyme beta-lactamase, do đó có tác dụng trên nhiều chủng vi khuẩn đề kháng với penicillin hay một số cephalosporin khác. Ceftibuten bền vững cao với các penicillinase và cephalosporinase qua trung gian plasmid, nhưng không bền với một số cephalosporinase qua trung gian nhiễm sắc thể ở các vi khuẩn như Citrobacter, Enterobacter và Bacteroides.
Dược động học:
Hấp thu: Ceftibuten hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng đường uống khoảng 75-90%. Thức ăn làm giảm tốc độ và mức độ hấp thu, nhưng ảnh hưởng này chủ yếu ở dạng hỗn dịch.
Phân bố: Thể tích phân phối khoảng 0,21 L/kg ở người lớn và 0,5 L/kg ở trẻ em. Thuốc phân bố vào dịch ở nơi bị nhiễm trùng (dịch phỏng, dịch cuống phổi, dịch tiết mũi, nước bọt, dịch tiết tai giữa, dịch tiết khí quản, amidan). Khoảng 65% thuốc liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Ceftibuten chủ yếu ở dạng cis-ceftibuten trong huyết tương và nước tiểu. Khoảng 10% chuyển đổi thành dạng trans-ceftibuten (ít hoạt tính hơn).
Thải trừ: Chủ yếu qua nước tiểu. Ceftibuten qua được màng thẩm phân máu.
Liều lượng và cách dùng:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi (hoặc trên 45kg): 400mg x 1 lần/ngày, trong 10 ngày.
Trẻ em 6 tháng - 12 tuổi (hoặc dưới 45kg): 9mg/kg x 1 lần/ngày, trong 10 ngày (tối đa 400mg/ngày).
Bệnh nhân suy thận: Cần điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin.
Bệnh nhân suy gan: Liều dùng chưa được xác định.
Lưu ý: Liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Thận trọng ở bệnh nhân dị ứng với penicillin.
- Ngừng thuốc và xử trí thích hợp nếu có phản ứng nhạy cảm.
- Theo dõi bệnh nhân dùng kháng sinh phổ rộng dài ngày để tránh phát triển vi khuẩn đề kháng.
- Giảm liều ở bệnh nhân suy thận.
- Chưa xác định an toàn và hiệu quả ở trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
Xử lý quá liều:
Có thể rửa dạ dày, thẩm phân máu. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Quên liều:
Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và uống liều kế tiếp đúng giờ. Không uống gấp đôi liều.
Bảo quản:
Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30oC.
Thông tin bổ sung về Ceftibuten:
Ceftibuten là một cephalosporin thế hệ thứ ba có phổ kháng khuẩn rộng, hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn gây nhiễm khuẩn đường hô hấp, tai, mũi, họng và đường tiết niệu. Ceftibuten được hấp thu tốt qua đường uống.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Amvi |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Ceftibuten |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |