
Thuốc Cefactum 300mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Cefactum 300mg là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Đất Việt, có thành phần chính là Cefdinir . Thuốc được sản xuất tại Ấn Độ và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-30475-18. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nang cứng và được đóng thành Hộp 1 Vỉ x 10 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Cefactum 300mg, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:15
Mô tả sản phẩm
Thuốc Cefactum 300mg
Cefactum 300mg là thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3, chứa hoạt chất chính là Cefdinir 300mg. Thuốc được dùng đường uống để điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cefdinir | 300mg |
Chỉ định
Cefactum 300mg được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:
- Viêm phổi cộng đồng mắc phải
- Những đợt cấp trong viêm phế quản mạn
- Viêm xoang hàm trên cấp
- Viêm họng, viêm amidan
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng
Chống chỉ định
Cefactum 300mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn của Cefdinir tương tự các cephalosporin đường uống khác. Nói chung Cefdinir được dung nạp tốt. Tiêu chảy là tác dụng không mong muốn hay gặp nhất, được báo cáo ở người lớn và thanh thiếu niên là 16% và 8% ở trẻ em sử dụng liều thông thường. Trường hợp nghiêm trọng bệnh nhân phải ngưng dùng thuốc. Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Probenecid làm giảm sự bài tiết của Cefdinir qua ống thận, do đó làm tăng nồng độ Cefdinir.
- Sử dụng phối hợp với thuốc kháng acid làm giảm tỷ lệ hấp thu Cefdinir.
- Trong quá trình điều trị với Cefdinir, nếu cần dùng thuốc bổ sung sắt thì nên sử dụng Cefdinir trước hoặc sau khi dùng thuốc bổ sung sắt tối thiểu 2 giờ.
Dược lực học
Cefdinir là cephalosporin thế hệ thứ 3. Cefdinir bền vững cao trước sự tấn công của các β-lactamase do các vi khuẩn Gram âm và Gram dương tạo ra, nhưng có thể bị huỷ phân bởi β-lactam qua trung gian plasmid. Giống như các cephalosporin thế hệ thứ 3 khác (Cefpodoxim proxetil, ceftibuten), Cefdinir có phổ kháng rộng đối với các vi khuẩn Gram âm hiếu khí, so với cephalosporin thế hệ 1 và thế hệ 2 nhưng không hoạt tính trên hầu hết các chủng Enterobacter và Pseudomonas aeruginosa. Trên in vitro, Cefdinir có hoạt tính mạnh trên Staphylococci và Streptococci hơn các cephalosporin thế hệ 3 đường uống khác nhau như (Cefpodoxim proxetil, ceftibuten). Tuy nhiên, Cefdinir không hoạt tính trên enterrococci (enterrococci faecalis) và Streaptococci kháng methicillin. Thực nghiệm độ nhạy cảm trên in vitro: các chủng Staphylococci đề kháng penicillinase (Staphylococci kháng methicillin) cũng có khả năng đề kháng với Cefdinir.
Dược động học
Dược động học của Cefdinir được nghiên cứu trên người lớn và những bệnh nhân trẻ em từ 6 tháng đến 12 tháng tuổi. Không có bằng chứng về giới tính hoặc chủng tộc liên quan tới dược động học của thuốc. Ở người lớn, với bệnh suy giảm chức năng thận cho thấy dược động lực của thuốc liên quan đến những thay đổi trong chức năng thận. Dược động lực học của Cefdinir không được nghiên cứu ở những người bị suy gan.
Hấp thu
Sau khi uống Cefdinir, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được từ 2-4 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng của Cefdinir dùng cho người lớn là 120%. Khi uống Cefdinir, sinh khả dụng ước tính khoảng 21% của liều đơn 300mg và 16% của liều 600mg. Ước tính độ hấp thu về sinh khả dụng là 25% sau khi uống. Ở người lớn, những người này được uống 300mg hoặc 600mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 3 giờ tương đương với liều 1,6 hoặc 2,87 µg/ml. Kết quả nghiên cứu ở người lớn từ 19-91 tuổi liều 300mg được chỉ ra rằng nồng độ đỉnh trong huyết tương có thể lên đến 44% và diện tích dưới đường cong (AUC) cao hơn 86%. Với bệnh nhân là trẻ em từ 6 tháng - 12 tháng tuổi nhận được liều đơn 7mg/kg thể trọng. Sau khi uống Cefdinir, nồng độ đỉnh của huyết tương đạt được sau 2,2 giờ và trung bình là 3,86 ug/ml sau 1,8 giờ. Trong lúc đói, ở những bữa ăn có nhiều chất béo, làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương và diện tích dưới đường cong AUC của Cefdinir tương ứng với 10% - 16%. Không có bằng chứng Cefdinir tích lũy trong huyết tương khi dùng dài ngày. Với những người có chức năng thận bình thường có thể dùng Cefdinir 1-2 lần/ngày.
Phân bố
Sự phân bố trung bình của Cefdinir vào khoảng 0,35l/kg đối với người lớn và 0,67l/kg đối với trẻ em từ 6 tháng - 12 tháng tuổi. Cefdinir đi vào dịch vị, hạch bạch huyết, biểu mô, phế quản, niêm mạc với tỷ lệ từ 15% - 48%. Cefdinir có khoảng 60-70% liều uống gắn kết với protein huyết tương ở cả người lớn và trẻ em, sự gắn kết này không phụ thuộc vào nồng độ của thuốc. Cefdinir không có bằng chứng về phân bố vào dịch não tủy sau khi uống. Cefdinir không đào thải vào sữa mẹ với liều 600mg.
Thải trừ
Cefdinir chuyển hóa không đáng kể và thuốc được thải qua đường tiểu chủ yếu qua thận với thời gian bán thải từ 1,7 - 1,8 giờ. Ở những người suy thận thì độ thanh thải của Cefdinir suy giảm. Cefdinir được thẩm thấu trong thời gian 4 giờ xấp xỉ 60% và thời gian bán thải với bệnh nhân suy thận từ 3,2 - 16 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
- Uống 300mg cách 12 giờ/lần dùng trong 5-10 ngày hoặc 600mg x 1 lần/ngày dùng trong 10 ngày.
- Trong trường hợp viêm phổi hoặc nhiễm khuẩn da: Dùng liều 300mg x 2 lần/ngày dùng trong 10 ngày.
- Bệnh nhân suy thận có Creatinin <30 ml/phút: Dùng liều 300mg x 1 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống, hòa tan viên thuốc với 1 ly nước, hoặc uống nguyên viên với nước, không dùng với bữa ăn.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Cảnh báo nguy cơ kháng thuốc trên bệnh nhân tiêu chảy liên quan Clostridium difficile, bệnh nhân suy thận.
- Thận trọng sử dụng thuốc với bệnh nhân dị ứng với kháng sinh cephalosporin, penicillin.
- Có thể cần phải giảm liều với bệnh nhân suy thận. Phải theo dõi chức năng thận và máu trong khi điều trị, nhất là khi dùng thuốc trong thời gian dài với liều cao.
- Trong thuốc chứa tá dược Natri lauryl sulfat: Dùng thận trọng với người có làn da nhạy cảm vì nó có thể gây ra phản ứng tại chỗ như chấm chít hoặc cảm giác đốt.
- Thời kỳ mang thai: Tính an toàn của thuốc ở phụ nữ có thai chưa được xác định. Do đó phải thận trọng khi dùng thuốc ở phụ nữ có thai hay nghi ngờ có thai, một khi cân nhắc của việc điều trị cao hơn nguy cơ có thể xảy ra.
- Thời kỳ cho con bú: Thuốc không đào thải qua sữa mẹ với liều uống 600mg. Tuy nhiên, phải thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
- Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
Những thông tin về tình trạng quá liều chưa được thiết lập ở người. Triệu chứng và dấu hiệu ngộ độc khi dùng quá liều của các kháng sinh họ β – lactam đã được biết như: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy, co giật. Việc lọc máu có hiệu quả trong trường hợp ngộ độc Cefdinir do quá liều, đặc biệt trong trường hợp có suy chức năng thận. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.