
Thuốc Cedipect
Liên hệ
VD-19889-13 là số đăng ký của Thuốc Cedipect - một loại thuốc tới từ thương hiệu Imexpharm, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Codein, Glyceryl guaiacolate , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Cedipect được sản xuất thành Viên nang mềm và đóng thành Hộp 10 vỉ x 10 viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:55
Mô tả sản phẩm
Thuốc Cedipect
Thuốc Cedipect là thuốc gì?
Cedipect là thuốc trị ho, được chỉ định để điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng và giúp long đàm ở bệnh nhân trên 12 tuổi.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Codein | 10mg |
Glyceryl guaiacolate | 100mg |
Chỉ định
Thuốc Cedipect được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng.
- Giúp long đàm ở bệnh nhân trên 12 tuổi.
Chống chỉ định
Thuốc Cedipect chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy hô hấp.
- Bệnh gan.
- Ho do hen suyễn.
- Không dùng để giảm ho trong các bệnh mưng mủ phổi, phế quản khi cần khạc đàm mủ.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Trẻ em dưới 18 tuổi vừa thực hiện cắt amiđan hoặc thủ thuật nạo V.A.
- Những bệnh nhân mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh.
- Trẻ em dưới 12 tuổi để điều trị ho.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Cedipect, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):
- Buồn ngủ, choáng váng, hoa mắt.
- Buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón.
- Nổi mẩn.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Các tác dụng không mong muốn thường ít xảy ra khi dùng liều điều trị thông thường bằng đường uống. Nếu nôn nhiều, đau bụng nhiều nên ngừng thuốc. Có thể sử dụng thuốc nhuận tràng hoặc thụt tháo khi bị táo bón.
Tương tác thuốc
Không dùng rượu trong thời gian điều trị. Thận trọng khi phối hợp với phenothiazine, barbiturate, benzodiazepine, MAOI, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, các dẫn xuất khác của morphine. Codeine làm giảm chuyển hóa cyclosporin do ức chế men cytochrome P450.
Dược lực học
Codein: Có tác dụng giảm ho do tác dụng trực tiếp lên trung tâm gây ho ở hành não.
Glyceryl guaiacolate: Có tác dụng long đàm, theo cơ chế kích thích tăng tiết dịch đường hô hấp, làm tăng thể tích và làm giảm độ nhớt dịch tiết khí, phế quản.
Dược động học
Codein: Được hấp thu ở ruột. Sau khi uống, thời gian bán hủy là 3 – 4 giờ, tác dụng giảm ho xuất hiện trong vòng 1 – 2 giờ và có thể kéo dài 4 – 6 giờ. Codeine được chuyển hóa ở gan, thải trừ chủ yếu qua thận và vào nước tiểu dưới dạng liên hợp với acid glucuronic. Codeine hoặc sản phẩm chuyển hóa bài tiết qua phân rất ít. Codeine qua được nhau thai và phân tán vào sữa mẹ. Một lượng nhỏ qua được hàng rào máu não.
Glyceryl guaiacolate: Hấp thu tốt qua đường tiêu hoá. Chất chuyển hoá không còn hoạt tính được thải trừ qua thận. Thời gian bán thải khoảng 1 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên x 1–3 lần/ngày. Không sử dụng quá 7 ngày.
- Trẻ em 12–18 tuổi: Cedipect không được khuyến cáo dùng cho trẻ em có suy giảm chức năng hô hấp.
- Trẻ em dưới 12 tuổi: Chống chỉ định.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Sử dụng thuốc ở liều thấp nhất có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi.
- Không khuyến cáo sử dụng codeine cho bệnh nhân có vấn đề về hô hấp.
- Suy giảm chức năng gan, thận. Có tiền sử nghiện thuốc.
- Đối với bệnh nhân đái tháo đường, cao huyết áp, bệnh tim mạch, rối loạn chức năng thượng thận hoặc giáp trạng, phì đại tiền liệt tuyến, tăng áp lực sọ não.
- Bệnh nhân phải được bù nước đầy đủ trong thời gian sử dụng thuốc.
- Thận trọng đối với các bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Chuyển hóa qua CYP2D6: Xem bảng tỷ lệ ước tính người mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh trong các chủng tộc khác nhau ở phần thông tin chi tiết.
- Bệnh nhân suy giảm chức năng hô hấp: Codeine không được khuyến cáo sử dụng ở những trẻ em có suy giảm chức năng hô hấp.
Xử lý quá liều
Codein: Cung cấp dưỡng khí, hô hấp hỗ trợ có kiểm soát. Trường hợp nặng, tiêm tĩnh mạch naloxone.
Glyceryl guaiacolate: Rửa dạ dày nếu phát hiện sớm, điều trị triệu chứng. Lạm dụng chế phẩm có thể gây sỏi thận.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin chi tiết về thành phần
Codein
(Chỉ có thông tin giới hạn từ nguồn cung cấp): Codeine là một loại thuốc opioid có tác dụng giảm đau và giảm ho. Nó hoạt động bằng cách tương tác với các thụ thể opioid trong não và tủy sống.
Glyceryl Guaiacolate
(Chỉ có thông tin giới hạn từ nguồn cung cấp): Glyceryl guaiacolate là một chất long đàm giúp làm loãng chất nhầy trong phổi, làm dễ dàng việc ho và khạc đàm.
Bảo quản: Nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ẩm và ánh sáng.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Imexpharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nang mềm |
Xuất xứ | Việt Nam |