
Thuốc Cebrex S 80mg
Liên hệ
Viên nén bao phim Thuốc Cebrex S 80mg là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Cebrex S 80mg là sản phẩm tới từ thương hiệu Dr. Willmar Schwabe, được sản xuất trực tiếp tại Đức theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Cao khô lá Ginkgo biloba , và được đóng thành Hộp 6 vỉ x 20 viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VN-14052-11
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:55
Mô tả sản phẩm
Thuốc Cebrex S 80mg
Thuốc Cebrex S 80mg là thuốc gì?
Cebrex S 80mg là thuốc tăng cường tuần hoàn não, được chỉ định trong các trường hợp rối loạn tuần hoàn não, các bệnh lý về mắt và tai liên quan đến tuần hoàn máu, và rối loạn tuần hoàn ngoại biên.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cao khô lá Ginkgo biloba | 80mg |
Chỉ định
- Bệnh lý tâm – thần kinh do rối loạn tuần hoàn não và hội chứng não thực thể cũng như bệnh lý sa sút trí tuệ (bệnh Alzheimer, sa sút trí tuệ căn nguyên mạch máu) với các triệu chứng: nhức đầu, mất trí nhớ, kém tập trung, mất ngôn ngữ, loạn vận động.
- Suy tuần hoàn não cấp và mạn tính như TIA, thiếu máu cục bộ – nhũn não, bệnh lý xơ vữa mạch não; phục hồi các chức năng sau tai biến mạch máu não.
- Bệnh lý đáy mắt do tiểu đường hay do co thắt mạch máu, bệnh thoái hóa hoàng điểm ở người già, glaucoma thứ phát do huyết khối từng phần hay do tắc mạch.
- Ù tai, giảm thính lực căn nguyên mạch máu; chóng mặt có nguồn gốc mê đạo.
- Bệnh viêm tắc động mạch (giai đoạn II), hội chứng Raynaud; điều trị chứng nhược dương ở nam giới; các bệnh lý mạch máu – thần kinh ngoại biên do tiểu đường.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
- Người có rối loạn đông máu, đang có xuất huyết, rong kinh.
Tác dụng phụ
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Rối loạn tiêu hóa, rối loạn ở da, nhức đầu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Tương tác thuốc
Thuốc có thể tương tác với thuốc kháng đông và các thuốc ảnh hưởng đến sự kết tập tiểu cầu. Không dùng với thuốc chống động kinh Valproat, Phenytoin.
Dược lực học
- Ức chế yếu tố hoạt hóa tiểu cầu (PAF): Đối kháng cạnh tranh ở receptor của PAF, giảm sự kết tập tiểu cầu, hạn chế huyết khối vi tuần hoàn; giảm sự thâm nhập nội mạc, giảm co hẹp phế quản và giảm đáp ứng viêm do PAF.
- Tác dụng chống oxy hóa: Đối kháng sự thành lập các gốc tự do, ức chế sự tạo thành các lipoperoxide, bảo vệ tế bào khỏi tổn hại do gốc tự do.
- Điều hòa vận mạch: Điều hòa trương lực trên hệ mạch (động mạch, mao mạch, tĩnh mạch), kích thích tiết EDRF và Prostacycline, giảm tính quá thấm của mao mạch và tăng sức bền thành mạch.
- Hiệu quả lưu biến huyết học: Giảm độ nhớt máu, tăng khả năng biến dạng của huyết cầu, cải thiện vi tuần hoàn.
- Tác động lên sự dẫn truyền thần kinh: Ảnh hưởng lên sự chuyển hóa của các dẫn truyền thần kinh (noradrenaline, dopamine, acetylcholine…), tăng mật độ receptor adrenergic, cholinergic và serotoninergic.
Dược động học
- Hấp thu: Hấp thu nhanh và hoàn toàn ở đoạn đầu ống tiêu hóa.
- Phân bố: Phân bố rộng rãi đến các mô, ái lực trội với mô mắt, mô hạch và mô thần kinh.
- Chuyển hóa: Chuyển hóa ở gan và đào thải qua đường hô hấp, phân và nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống.
Liều dùng: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 40mg x 3 lần/ngày. Liều dùng có thể thay đổi tùy theo tuổi và triệu chứng. Thời gian điều trị tối thiểu 8 tuần đối với bệnh mạn tính. Sau 3 tháng cần xem xét lại liệu trình.
Lưu ý: Liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Có lactose, không dùng cho người bị galactose huyết bẩm sinh, hội chứng kém hấp thu glucose hay galactose hoặc thiếu men lactase.
- Không phải thuốc hạ huyết áp, không thay thế liệu pháp hạ huyết áp.
- Không dùng kết hợp với thuốc chỉ huyết.
- Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
- Không nên dùng khi mang thai và cho con bú (chưa có dữ liệu lâm sàng).
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Tiết nhiều nước bọt, nôn mửa, tiêu chảy, sốt cao, bồn chồn, co giật, mất phản xạ ánh sáng, khó thở.
Điều trị: Thụt rửa dạ dày, thuốc an thần, thuốc lợi tiểu và truyền dịch tĩnh mạch.
Quên liều
Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ. Không uống gấp đôi liều.
Thông tin bổ sung về thành phần (Cao khô lá Ginkgo biloba)
(Do không có đủ thông tin chi tiết về cao khô lá Ginkgo biloba trong tài liệu cung cấp, phần này sẽ không được bổ sung.)
Bảo quản: Nơi khô thoáng, tránh ẩm và ánh sáng, nhiệt độ dưới 30ºC.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Dr. Willmar Schwabe |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 vỉ x 20 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Đức |