
Thuốc Cebest 200mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Cebest 200mg với thành phần là Cefpodoxime - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Merap (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 10 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-28339-17, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén bao phim Thuốc Cebest 200mg, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:17
Mô tả sản phẩm
Thuốc Cebest 200mg
Thuốc Cebest 200mg là thuốc gì?
Cebest 200mg là thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3, chứa hoạt chất Cefpodoxime 200mg. Thuốc được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cefpodoxime | 200mg |
Chỉ định
Cebest được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm xoang cấp tính, viêm họng/viêm amidan, viêm tai giữa cấp tính.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính, viêm phổi mắc phải ở cộng đồng (ở một số trường hợp).
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa có biến chứng.
- Bệnh lậu không biến chứng và lan tỏa.
- Nhiễm khuẩn chưa biến chứng ở da và các tổ chức da.
Lưu ý: Cefpodoxime không phải là thuốc được chọn ưu tiên để điều trị viêm họng và/hoặc viêm amidan do Streptococcus pyogenes.
Chống chỉ định
Không sử dụng Cebest cho những người:
- Mẫn cảm với cefpodoxime, các cephalosporin khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Quá mẫn với các kháng sinh penicillin hoặc beta-lactam khác.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Cebest bao gồm:
- Thường gặp: Buồn nôn, nôn, đau bụng, đầy hơi, tiêu chảy, ăn mất ngon.
- Ít gặp: Đau đầu, chóng mặt, Ù tai, phát ban, ngứa, suy nhược.
- Hiếm gặp: Rối loạn huyết học (giảm hemoglobin, tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, bạch cầu ưa eosin), thiếu máu tan máu, phản ứng phản vệ, co thắt phế quản, ban xuất huyết, phù mạch, tăng nhẹ urê máu và creatinin, tăng enzym gan thoáng qua, tổn thương gan, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hồng ban đa dạng.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Các thuốc kháng histamin H2 và thuốc kháng acid làm giảm sinh khả dụng của cefpodoxime. Probenecid làm giảm bài tiết cefpodoxime qua thận. Cefpodoxime có thể làm giảm hiệu lực của vắc xin thương hàn sống. Cephalosporin có thể tăng cường tác dụng chống đông của coumarin và làm giảm tác dụng tránh thai của estrogen.
Dược lực học
Cefpodoxime proxetil là một kháng sinh beta-lactam bán tổng hợp, thuộc nhóm cephalosporin uống thế hệ 3. Nó là tiền chất của cefpodoxime, một chất kháng khuẩn có tác dụng ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắn kết và ức chế hoạt động của protein gắn penicillin (PBPs). Điều này dẫn đến sự ly giải và chết của tế bào vi khuẩn. Cefpodoxime có phổ kháng khuẩn rộng đối với vi khuẩn Gram âm hiếu khí và Gram dương.
Dược động học
Cefpodoxime proxetil được hấp thu qua đường tiêu hóa và chuyển hóa thành cefpodoxime. Thời gian bán thải trung bình của cefpodoxime là 2,4 giờ. Đường thải trừ chính là thận (khoảng 80% lượng cefpodoxime hấp thu được bài tiết qua nước tiểu).
Thận trọng: Ở bệnh nhân suy thận, thời gian bán thải có thể kéo dài, cần điều chỉnh liều dùng.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng: Liều lượng và thời gian điều trị phụ thuộc vào loại nhiễm khuẩn, độ tuổi và tình trạng sức khỏe của bệnh nhân. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để được hướng dẫn cụ thể.
Cách dùng: Uống cùng thức ăn để tăng hấp thu.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Cefpodoxime không phải là thuốc lựa chọn đầu tay cho một số loại nhiễm khuẩn.
- Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy thận, suy gan, tiền sử bệnh đường tiêu hóa, hoặc đang sử dụng các thuốc khác.
- Theo dõi công thức máu nếu điều trị kéo dài trên 10 ngày.
- Có thể gây dương tính giả với glucose trong nước tiểu.
- Không dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú mà không có chỉ định của bác sĩ.
Xử lý quá liều
Trong trường hợp quá liều, hãy liên hệ ngay với trung tâm cấp cứu hoặc cơ sở y tế gần nhất.
Quên liều
Uống bổ sung liều đã quên ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Cefpodoxime
Cefpodoxime là một kháng sinh cephalosporin thế hệ 3 có tác dụng diệt khuẩn rộng phổ. Hiệu quả của nó phụ thuộc vào nồng độ thuốc và thời gian tiếp xúc với vi khuẩn. Một số vi khuẩn có thể kháng lại Cefpodoxime.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Merap |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Cefpodoxime |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |