Thuốc Caviar 40

Thuốc Caviar 40

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Thuốc Caviar 40 là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Mediplantex. Thuốc có thành phần là Esomeprazol và được đóng gói thành Hộp 3 vỉ x 10 viên Viên nang cứng. Thuốc Caviar 40 được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-23101-15

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:15

Mô tả sản phẩm


Thuốc Caviar 40

Thuốc Caviar 40 là thuốc gì?

Thuốc Caviar 40 là thuốc điều trị các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid dạ dày, bao gồm trào ngược dạ dày - thực quản, loét dạ dày - tá tràng, phòng và điều trị loét dạ dày do dùng thuốc chống viêm không steroid (NSAID), và hội chứng Zollinger-Ellison. Thuốc chứa hoạt chất Esomeprazol 40mg.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Esomeprazol 40mg

Chỉ định

  • Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản.
  • Loét dạ dày – tá tràng.
  • Phòng và điều trị loét dạ dày do dùng NSAID.
  • Hội chứng Zollinger – Ellison.

Chống chỉ định

  • Tiền sử quá mẫn với esomeprazol, các chất thuộc phân nhóm benzimidazole hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không phối hợp esomeprazol với atazanavir.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi.
  • Phụ nữ đang cho con bú.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc Caviar 40, với tần suất khác nhau:

  • Thường gặp (ADR > 1/100): Nhức đầu, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, táo bón.
  • Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Mất ngủ, choáng váng, ngủ gà, chóng mặt, khô miệng, tăng men gan, viêm da, ngứa, nổi mẩn, mề đay.
  • Hiếm gặp (ADR < 1/1000): Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, phù mạch, sốt, sốc phản vệ, rối loạn vị giác, nhìn mờ, co thắt phế quản, viêm miệng, viêm gan (có hoặc không vàng da), nhạy cảm với ánh sáng, hói đầu, đau cơ, đau khớp, khó ở, tăng tiết mồ hôi.

Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.

Tương tác thuốc

  • Thuốc có sự hấp thu phụ thuộc vào pH dạ dày: Dùng đồng thời esomeprazol với những thuốc có cơ chế hấp thu phụ thuộc acid dạ dày (như ketoconazole, itraconazole…) có thể làm giảm sự hấp thu của các thuốc này.
  • Esomeprazol và Atazanavir: Esomeprazol làm giảm đáng kể nồng độ và AUC của atazanavir. Không phối hợp hai thuốc này.
  • Thuốc chuyển hóa bởi enzyme CYP2C19: Dùng đồng thời esomeprazol với những thuốc chuyển hóa bởi CYP2C19 (như diazepam, citalopram, imipramine, clomipramine, phenytoin…) có thể làm tăng nồng độ các thuốc này trong huyết tương, cần giảm liều dùng.
  • Esomeprazol và Warfarin: Mặc dù đa số trường hợp không ảnh hưởng đến thời gian đông máu, một số trường hợp tăng INR đã được báo cáo khi dùng kết hợp warfarin với esomeprazol.

Dược lực học

Esomeprazol làm giảm sự tiết acid của dạ dày do ức chế enzyme H+/K+ - ATPase. Esomeprazol là đồng phân S- của omeprazol, khi vào trong cơ thể ở pH < 5 được proton hóa thành 2 dạng là acid sulfenic và sulfenamide. Hai chất này gắn thuận nghịch với nhóm sulfhydryl của H+/K+ - ATPase ở tế bào thành dạ dày nên ức chế bài tiết acid do bất kỳ nguyên nhân nào.

Dược động học

Hấp thu:

Esomeprazol hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1 – 2 giờ dùng thuốc. Sinh khả dụng tăng tùy thuộc vào liều dùng và việc dùng lặp lại.

Phân bố:

Esomeprazol liên kết 97% với protein huyết tương.

Chuyển hóa:

Esomeprazol được chuyển hóa hoàn toàn qua gan nhờ hệ thống cytochrome P450 (CYP). Phần lớn quá trình chuyển hóa esomeprazol phụ thuộc vào enzyme CYP2C19, tạo thành các chất chuyển hóa hydroxy và desmethyl của esomeprazol – chất không có ảnh hưởng lên sự tiết acid dạ dày. Phần còn lại của quá trình chuyển hóa phụ thuộc vào enzyme CYP3A4, tạo thành esomeprazol sulphone.

Thải trừ:

Esomeprazol thải trừ hoàn toàn khỏi huyết tương giữa các liều dùng mà không có sự tích lũy khi dùng lần trong ngày. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 1,3 giờ. Khoảng 80% esomeprazol được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa, phần còn lại được thải trừ qua phân.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng:

Uống esomeprazol ít nhất 1 giờ trước khi ăn, nuốt nguyên viên thuốc, không được nhai hay nghiền các vi hạt.

Liều dùng:

Người lớn và trẻ > 18 tuổi: Liều dùng tùy thuộc vào chỉ định cụ thể (xem phần Chỉ định).

Người cao tuổi, suy thận: Không cần chỉnh liều.

Bệnh nhân suy gan:

  • Suy gan nhẹ đến trung bình: Không cần chỉnh liều.
  • Suy gan nặng: Liều tối đa 20 mg/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Loại trừ bệnh lý ác tính trước khi dùng esomeprazol vì thuốc có thể che lấp triệu chứng và làm chậm trễ trong việc chẩn đoán.
  • Thận trọng khi dùng kéo dài vì có thể gây teo dạ dày.
  • Không dùng khi lái xe và vận hành máy móc vì esomeprazol có thể gây nhức đầu, chóng mặt, ngủ gà.
  • Nên thận trọng khi kê đơn cho phụ nữ có thai.
  • Không dùng esomeprazol khi đang cho con bú.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Liều uống 160 mg/lần vẫn dung nạp tốt. Khi dùng liều cao tới 2400mg, các triệu chứng xảy ra rất đa dạng, gồm nhầm lẫn, lơ mơ, nhìn mờ, tim nhanh, buồn nôn, toát mồ hôi, đỏ bừng, nhức đầu và khô miệng.

Xử trí: Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp hỗ trợ.

Quên liều

Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về Esomeprazol

Esomeprazol là một chất ức chế bơm proton, tác động trực tiếp lên enzyme H+/K+ - ATPase trong tế bào thành dạ dày, ngăn chặn sự bài tiết acid vào lòng dạ dày. Đây là một hoạt chất thường được sử dụng trong điều trị các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid dạ dày.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Mediplantex
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.