
Thuốc Cataflam 50
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Cataflam 50 với thành phần Diclofenac kali , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Novartis. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Thổ Nhĩ Kỳ) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 1 Vỉ x 10 Viên). Viên nén bao đường Thuốc Cataflam 50 có số đăng ký lưu hành là VN-18617-15
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:55
Mô tả sản phẩm
Thuốc Cataflam 50mg
Thuốc Cataflam 50mg là thuốc gì?
Cataflam 50mg là thuốc giảm đau kháng viêm không steroid (NSAID) chứa hoạt chất chính là Diclofenac kali 50mg. Thuốc có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm hiệu quả, được sử dụng trong điều trị ngắn hạn các tình trạng cấp tính.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Diclofenac kali | 50mg |
Chỉ định
Cataflam 50mg được chỉ định dùng trong điều trị ngắn hạn các tình trạng cấp tính sau:
- Đau sau chấn thương, viêm và sưng như do bong gân.
- Đau sau phẫu thuật, viêm và sưng như sau phẫu thuật răng hoặc phẫu thuật chỉnh hình.
- Tình trạng đau và/hoặc viêm trong phụ khoa như đau bụng kinh tiên phát hoặc viêm phần phụ.
- Cơn đau nửa đầu (migraine).
- Hội chứng đau cột sống.
- Bệnh thấp không phải ở khớp.
- Điều trị hỗ trợ trong các nhiễm khuẩn viêm đau nặng ở tai, mũi hoặc họng, như viêm họng amidan, viêm tai. (Lưu ý: cần điều trị bệnh chính bằng trị liệu cơ bản thích hợp. Sốt đơn thuần không phải là một chỉ định).
Chống chỉ định
Cataflam 50mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn cảm với diclofenac hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Loét, xuất huyết, hoặc thủng dạ dày hoặc ruột.
- 3 tháng cuối của thai kỳ.
- Suy gan nặng.
- Suy thận nặng (GFR < 15 mL/phút/1,73 m2).
- Suy tim sung huyết (từ độ II đến độ IV theo phân độ chức năng của suy tim theo Hội Tim New York – NYHA), bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại vi, bệnh mạch máu não.
- Tiền sử hen, phù mạch, mày đay hoặc viêm mũi cấp do dùng aspirin hoặc các NSAID khác.
- Tiền sử xuất huyết tiêu hóa hoặc thủng dạ dày - ruột liên quan đến việc điều trị bằng NSAID.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng Cataflam 50mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Tần suất xuất hiện ADR được phân loại như sau:
Tần suất | Loại tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp (ADR > 1/100) | Nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng, đầy hơi, chán ăn, tăng transaminase, phát ban. |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Nhồi máu cơ tim, suy tim, đánh trống ngực, đau ngực. |
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000) | Viêm dạ dày, xuất huyết dạ dày - ruột, nôn ra máu, tiêu chảy xuất huyết, tiêu phân đen, loét dạ dày-ruột (có hoặc không có xuất huyết, hẹp đường tiêu hóa, hay thủng), hen (kể cả khó thở), quá mẫn cảm, phản ứng phản vệ, buồn ngủ, chóng mặt, viêm gan, vàng da, rối loạn ở gan, nổi mề đay, phù nề. |
Rất hiếm gặp (ADR < 1/10000) | Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu, mất bạch cầu hạt, phù mạch, mất định hướng, trầm cảm, mất ngủ, ác mộng, cáu gắt, rối loạn tâm thần, dị cảm, giảm trí nhớ, co giật, lo âu, run, viêm màng não vô khuẩn, rối loạn vị giác, tai biến mạch máu não, suy giảm thị giác, nhìn mờ, song thị, ù tai, giảm thính giác, tăng huyết áp, viêm mạch, viêm phổi, viêm đại tràng, táo bón, viêm miệng, viêm lưỡi, rối loạn thực quản, bệnh hẹp ruột, viêm tụy, viêm gan kịch phát, hoại tử gan, suy gan, viêm da bóng nước, eczema, ban đở, ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da tróc vảy, rụng lông tóc, nhạy cảm với ánh sáng, ban xuất huyết, ban xuất huyết Henoch-Schonlein, ngứa, tổn thương thận cấp tính, đái máu, protein niệu, hội chứng thận hư, viêm thận - ống thận mô kẽ, hoại tử nhú thận. |
Tần suất không rõ | Hội chứng Kounis |
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Một số tương tác thuốc đã được ghi nhận với Cataflam 50mg:
- Chất ức chế CYP2C9: Có thể làm tăng nồng độ diclofenac trong huyết tương.
- Lithium: Có thể làm tăng nồng độ lithium trong huyết tương.
- Digoxin: Có thể làm tăng nồng độ digoxin trong huyết tương.
- Thuốc lợi tiểu và thuốc trị tăng huyết áp: Có thể làm giảm tác dụng trị tăng huyết áp.
- Ciclosporin và tacrolimus: Có thể làm tăng độc tính đối với thận.
- Thuốc được biết có thể gây tăng kali máu: Có thể làm tăng nồng độ kali trong huyết thanh.
- Thuốc kháng khuẩn quinolon: Có thể làm tăng nguy cơ co giật.
- NSAID khác và corticosteroid: Có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ trên dạ dày - ruột.
- Thuốc chống đông máu và thuốc chống kết tập tiểu cầu: Có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.
- Chất ức chế tái thu nhận serotonin chọn lọc (SSRI): Có thể làm tăng nguy cơ chảy máu dạ dày - ruột.
- Thuốc trị đái tháo đường: Có thể ảnh hưởng đến kiểm soát đường huyết.
- Phenytoin: Có thể làm tăng nồng độ phenytoin trong huyết tương.
- Methotrexat: Có thể làm tăng độc tính của methotrexat.
- Glycosid tim: Có thể làm trầm trọng thêm suy tim.
- Tacrolimus: Có thể làm tăng nguy cơ nhiễm độc thận.
- Colestipol và cholestyramine: Có thể làm chậm hoặc giảm hấp thu diclofenac.
- Chất cảm ứng CYP2C9: Có thể làm giảm nồng độ diclofenac trong huyết tương.
Dược lực học
Diclofenac kali là một hợp chất không steroid có đặc tính trị bệnh thấp, giảm đau, kháng viêm và hạ sốt. Cơ chế tác dụng chính là ức chế sinh tổng hợp prostaglandin, chất trung gian gây viêm, đau và sốt. Thuốc có tác dụng giảm đau rõ rệt đối với đau trung bình và nặng, giảm sưng, phù nề do viêm.
Dược động học
Hấp thu:
Diclofenac được hấp thu nhanh và hoàn toàn từ viên nén. Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương đạt được trong vòng 20-60 phút sau khi uống 1 viên 50mg. Dùng cùng thức ăn không ảnh hưởng đến lượng diclofenac được hấp thu, nhưng có thể làm chậm lại tốc độ hấp thu.
Phân bố:
99,7% diclofenac gắn với protein huyết thanh, chủ yếu là albumin.
Chuyển hóa:
Diclofenac được chuyển hóa chủ yếu qua quá trình hydroxyl hóa và methoxyl hóa.
Thải trừ:
Thời gian bán hủy trung bình trong huyết tương là 1-2 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Nên nuốt cả viên với nước, tốt nhất là trước các bữa ăn chính, không được bẻ hoặc nhai.
Liều dùng: Liều dùng nên được điều chỉnh theo từng bệnh nhân và tình trạng bệnh. Xem phần hướng dẫn sử dụng chi tiết cho từng nhóm bệnh nhân.
Nhóm bệnh nhân chung (người lớn): Liều khởi đầu khuyến cáo hàng ngày là 100-150 mg, chia làm 2-3 liều riêng biệt.
Bệnh nhân nhi (dưới 18 tuổi): Không khuyến cáo sử dụng viên nén Cataflam 50mg cho trẻ em và thiếu niên dưới 14 tuổi.
Bệnh nhân cao tuổi (từ 65 tuổi trở lên): Nên thận trọng khi sử dụng.
Bệnh nhân suy tim sung huyết, suy thận, suy gan: Cần thận trọng khi sử dụng và có thể cần điều chỉnh liều.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Xem phần "Thận trọng khi sử dụng" ở trên.
Xử lý quá liều
Quá liều có thể gây ra các triệu chứng như nôn, xuất huyết tiêu hóa, tiêu chảy, chóng mặt, ù tai hoặc co giật. Xử trí ngộ độc cấp diclofenac chủ yếu gồm các biện pháp hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Quên liều
Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Diclofenac kali
Diclofenac kali là một dẫn xuất acid phenyl acetic, thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Nó có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm bằng cách ức chế tổng hợp prostaglandin.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Novartis |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao đường |
Xuất xứ | Thổ Nhĩ Kỳ |
Thuốc kê đơn | Có |