Thuốc Casilas-20

Thuốc Casilas-20

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Casilas-20 là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Tadalafil của Davipharm. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-27434-17. Thuốc được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 2 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén bao phim

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:01

Mô tả sản phẩm


Thuốc Casilas-20

Thuốc Casilas-20 là thuốc gì?

Casilas-20 là thuốc điều trị rối loạn cương dương ở nam giới trưởng thành. Thuốc giúp cải thiện đáng kể sự cương cứng dương vật, phù hợp cho hoạt động tình dục. Để tadalafil có hiệu quả, cần phải có kích thích tình dục.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Tadalafil 20mg

Chỉ định

Điều trị rối loạn cương dương ở nam giới trưởng thành.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với tadalafil hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Đang sử dụng thuốc nhóm nitrate (nitrate hữu cơ, amyl nitrit) để điều trị đau thắt ngực.
  • Mắc bệnh tim mạch như: Nhồi máu cơ tim trong vòng 90 ngày gần đây; đau thắt ngực không ổn định hoặc đau thắt ngực khi hoạt động tình dục; suy tim độ 2 trở lên theo NYHA trong vòng 6 tháng gần đây; loạn nhịp không kiểm soát, huyết áp thấp (< 90/50 mmHg) hoặc tăng huyết áp không kiểm soát; đột quỵ trong vòng 6 tháng gần đây.
  • Bị mất thị lực một mắt do thiếu máu cục bộ thần kinh thị giác phần trước không do viêm (NAION).
  • Đang sử dụng riociguat để điều trị tăng áp động mạch phổi và tăng áp phổi do huyết khối tắc nghẽn mạn tính.

Tác dụng phụ

Thường gặp (>1/100):

  • Thần kinh: Nhức đầu
  • Mạch máu: Đỏ bừng mặt
  • Hô hấp: Nghẹt mũi
  • Tiêu hoá: Khó tiêu
  • Cơ xương: Đau lưng, đau cơ, đau các chi

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn
  • Thần kinh: Chóng mặt
  • Mắt: Nhìn mờ, cảm giác đau mắt
  • Tai: Ù tai
  • Tim mạch: Tim đập nhanh, đánh trống ngực, tăng/hạ huyết áp
  • Hô hấp: Khó thở, chảy máu cam
  • Tiêu hoá: Đau bụng, buồn nôn, nôn, trào ngược dạ dày thực quản
  • Da: Phát ban
  • Thận–tiết niệu: Tiểu ra máu
  • Sinh dục: Kéo dài sự cương
  • Toàn thân: Đau ngực, phù ngoại biên, mệt mỏi

Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):

  • Miễn dịch: Phù mạch
  • Thần kinh: Đột quỵ (kể cả các biến chứng xuất huyết), ngất, cơn thiếu máu não thoáng qua, đau nửa đầu, co giật, mất trí nhớ tạm thời
  • Mắt: Thị trường giảm sút, sưng mí mắt, xung huyết kết mạc, NAION, tắc mạch võng mạc
  • Tai: Mất thính lực đột ngột
  • Tim mạch: Nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực không ổn định, loạn nhịp thất
  • Da: Mề đay, hội chứng Stevens–Johnson, viêm da tróc vảy, tăng tiết mồ hôi
  • Sinh dục: Cương dương, chảy máu dương vật, máu trong tinh dịch
  • Toàn thân: Phù mặt, đột tử do tim

Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Một số thuốc có thể tương tác với tadalafil. Thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang sử dụng, bao gồm cả thuốc kê đơn hoặc không kê đơn, vitamin hoặc thuốc từ dược liệu. Ví dụ: Thuốc chẹn alpha, các thuốc điều trị tăng huyết áp khác, Riociguat, Thuốc ức chế 5-alpha reductase, Ketoconazole, thuốc ức chế protease điều trị HIV/AIDS, Phenobarbital, phenytoin và carbamazepine, Rifampicin, erythromycin, clarithromycin hoặc itraconazole, các thuốc điều trị rối loạn cương dương khác. Nước ép bưởi và rượu cũng có thể ảnh hưởng.

Dược lực học

Tadalafil ức chế chọn lọc có hồi phục guanosine monophosphate vòng (cGMP), cụ thể là phosphodiesterase type 5 (PDE-5). Khi có kích thích tình dục, sự ức chế PDE-5 của tadalafil làm tăng nồng độ cGMP ở thể hang, dẫn đến giãn cơ trơn và tăng lượng máu vào mô dương vật, sinh ra sự cương dương. Tadalafil không có tác dụng khi không có kích thích tình dục.

Dược động học

Hấp thu:

Tadalafil hấp thu dễ dàng, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong khoảng 2 giờ sau khi uống. Tốc độ và mức độ hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

Phân bố:

Thể tích phân bố trung bình là 63 L. Ở nồng độ điều trị, 94% tadalafil gắn kết với protein. Có không đến 0,0005% liều dùng xuất hiện trong tinh dịch.

Chuyển hoá:

Tadalafil chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4. Chất chuyển hóa chính là methylcatechol glucuronide, không có hoạt tính.

Thải trừ:

Độ thanh thải đường uống trung bình là 2,5 L/giờ. Thời gian bán thải trung bình là 17,5 giờ. Tadalafil được thải trừ chủ yếu dưới dạng không hoạt tính qua phân (khoảng 61% liều) và một phần nhỏ hơn qua nước tiểu (khoảng 36% liều).

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng: Tối đa 1 lần/ngày. Thuốc có thể có tác dụng đến 36 giờ sau khi uống. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Cách dùng: Uống cả viên cùng với nước, có thể cùng hoặc không cùng với thức ăn, trước khi hoạt động tình dục khoảng 30 phút. Không khuyến cáo sử dụng hàng ngày và liên tục.

Người cao tuổi, bệnh nhân suy thận nhẹ và trung bình, bệnh nhân đái tháo đường: Không cần hiệu chỉnh liều.

Bệnh nhân suy thận nặng: Không khuyến cáo sử dụng.

Bệnh nhân suy gan: Chưa có thông tin về sự an toàn khi dùng tadalafil cho bệnh nhân suy gan nặng cũng như dùng liều cao hơn 10 mg cho bệnh nhân suy gan.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Hoạt động tình dục có thể nguy hiểm cho người bệnh tim.
  • Thông báo cho bác sĩ nếu có các vấn đề về tim mạch, thiếu máu hồng cầu hình liềm, đa u tủy, bệnh máu trắng, bất kỳ sự biến dạng nào của dương vật, vấn đề nghiêm trọng về gan hoặc thận.
  • Nếu bị giảm hoặc mất thị lực đột ngột, cần ngừng sử dụng thuốc và liên hệ với bác sĩ ngay lập tức.
  • Thuốc không dùng cho phụ nữ.

Xử lý quá liều

Ngưng dùng thuốc và liên lạc ngay với bác sĩ.

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Tadalafil

(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin đã có sẵn trong dữ liệu cung cấp, không thêm thông tin từ nguồn khác.)

Bảo quản

Giữ thuốc trong bao bì gốc, đậy kín. Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30ºC và ngoài tầm với của trẻ em.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Davipharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Tadalafil
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 2 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.