
Thuốc Carvesyl 6.25mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Carvesyl 6.25mg của thương hiệu Shinpoong Deawoo là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Viên nén. Thuốc Thuốc Carvesyl 6.25mg được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-14599-11, và đang được đóng thành Hộp 3 vỉ x 10 viên. Carvedilol - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:01
Mô tả sản phẩm
Thuốc Carvesyl 6.25mg
Thuốc Carvesyl 6.25mg là thuốc gì?
Carvesyl 6.25mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, huyết áp. Thành phần chính là Carvedilol, có tác dụng điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực ổn định mạn tính và hỗ trợ điều trị suy tim mạn tính.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Carvedilol | 6.25mg |
Chỉ định:
- Điều trị cao huyết áp nguyên phát.
- Điều trị cơn đau thắt ngực ổn định mạn tính.
- Hỗ trợ điều trị suy tim mạn tính từ vừa đến nặng.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Suy tim NYHA độ IV.
- Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
- Rối loạn chức năng gan nặng.
- Hen phế quản.
- Block nhĩ thất, độ II hoặc III.
- Nhịp tim chậm mức độ nặng (< 50 bpm).
- Hội chứng nút xoang bệnh lý (block xoang nhĩ).
- Sốc tim.
- Tụt huyết áp (huyết áp tâm thu dưới 85 mmHg).
- Đau thắt ngực kiểu Prinzmetal.
- U tế bào ưa crom chưa được điều trị.
- Nhiễm toan chuyển hóa.
- Rối loạn tuần hoàn động mạch ngoại vi nặng.
- Điều trị đồng thời với verapamil hoặc diltiazem.
Tác dụng phụ:
Thường gặp (>1/100): Nhức đầu, đau cơ, mệt mỏi, khó thở, chóng mặt, hạ huyết áp tư thế, buồn nôn.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Nhịp chậm, tiêu chảy, đau bụng.
Hiếm gặp (< 1/1000): Tăng tiểu cầu, giảm bạch cầu, kém điều hòa tuần hoàn ngoại biên, ngất, trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, dị cảm, nôn, táo bón, mày đay, ngứa, vảy nến, tăng transaminase gan, giảm tiết nước mắt, kích ứng mắt, ngạt mũi.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc:
Carvedilol có thể tương tác với nhiều thuốc khác, bao gồm thuốc chống loạn nhịp (diltiazem, verapamil, amiodaron), reserpin, guanethidin, methyldopa, guafacin, thuốc ức chế MAO, dihydropyridin, nitrat, glycosid tim, thuốc chống cao huyết áp khác, cyclosporin, thuốc trị đái tháo đường (bao gồm insulin), clonidin, thuốc gây mê dạng hít, NSAIDs, estrogen, corticosteroid, rifampicin, cimetidin, thuốc cường giao cảm alpha và beta, ergotamin, thuốc ức chế thần kinh cơ.
Lưu ý: Cần thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc đang sử dụng để tránh tương tác thuốc.
Dược lực học:
Carvedilol là một hỗn hợp racemic có tác dụng chẹn không chọn lọc thụ thể beta-adrenergic nhưng có tác dụng chẹn chọn lọc alpha-adrenergic. Carvedilol có hai cơ chế tác dụng chính chống tăng huyết áp là làm giãn mạch, chủ yếu do chẹn chọn lọc thụ thể alpha, do đó làm giảm sức cản mạch máu ngoại biên và tác dụng chẹn không chọn lọc thụ thể beta. Tác dụng giãn mạch và chẹn thụ thể beta xảy ra trong cùng mức độ liều lượng.
Dược động học:
Hấp thu: Carvedilol được hấp thu nhanh sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 25%. Thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng.
Phân bố: Carvedilol rất ưa mỡ. Khả năng gắn kết với protein huyết tương khoảng 98% đến 99%.
Chuyển hóa: Carvedilol bị chuyển hóa mạnh ở gan, tạo các chất chuyển hóa được bài tiết chủ yếu qua mật.
Thải trừ: Nửa đời thải trừ của carvedilol khoảng 6 giờ. Thải trừ chủ yếu qua mật và bài tiết qua phân.
Liều lượng và cách dùng:
Cách dùng: Dùng đường uống, uống với nước. Ở bệnh nhân suy tim, nên uống thuốc lúc ăn.
Liều dùng: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào chỉ định, tình trạng bệnh và đáp ứng của bệnh nhân. Lưu ý: Thông tin liều lượng chi tiết trong tài liệu tham khảo quá dài, nên không được trình bày đầy đủ ở đây. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Người bệnh suy tim sung huyết.
- Người bệnh đái tháo đường.
- Người có bệnh mạch máu ngoại biên.
- Người bệnh gây mê.
- Người có tăng năng tuyến giáp.
- Người có bệnh co thắt phế quản.
- Không ngừng thuốc đột ngột.
- Trẻ em và thanh thiếu niên.
- Người cao tuổi.
Xử lý quá liều:
Triệu chứng: Tụt huyết áp, chậm nhịp tim, suy tim, sốc tim, ngừng tim, vấn đề về đường hô hấp, co thắt phế quản, nôn mửa, lú lẫn, động kinh toàn thể.
Điều trị: Điều trị hỗ trợ, theo dõi dấu hiệu sinh tồn, điều trị triệu chứng.
Quên liều:
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ.
Bảo quản: Nhiệt độ không quá 30°C.
Thông tin bổ sung về Carvedilol (không đầy đủ):
Carvedilol là một thuốc chẹn beta và alpha-adrenergic, có tác dụng giãn mạch và làm giảm nhịp tim, huyết áp.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Để có thông tin chính xác và đầy đủ nhất, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Shinpoong Deawoo |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Carvedilol |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |