Thuốc Carvestad

Thuốc Carvestad

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Carvestad là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Carvedilol của Stella Pharm. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-29498-18. Thuốc được đóng thành Hộp 3 vỉ x 10 viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:03

Mô tả sản phẩm


Thuốc Carvestad

Thuốc Carvestad là thuốc gì?

Thuốc Carvestad là thuốc điều trị tim mạch, chứa hoạt chất Carvedilol. Thuốc được sử dụng để điều trị một số bệnh lý tim mạch như tăng huyết áp, đau thắt ngực ổn định, suy tim sung huyết và rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Carvedilol 6.25mg

Chỉ định

  • Tăng huyết áp
  • Đau thắt ngực ổn định
  • Suy tim sung huyết
  • Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim

Chống chỉ định

  • Hen phế quản hay bệnh liên quan tới co thắt phế quản
  • Blốc nhĩ thất độ II hoặc độ III
  • Hội chứng nút xoang bệnh lý hoặc chậm nhịp tim trầm trọng (trừ khi dùng máy điều hòa nhịp tim thường xuyên)
  • Sốc tim
  • Suy tim sung huyết mất bù cần sử dụng liệu pháp tiêm tĩnh mạch các thuốc hướng cơ
  • Suy gan
  • Quá mẫn cảm với carvedilol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Carvestad:

Thường gặp (>1/100):

  • Toàn thân: Nhức đầu, đau cơ, mệt mỏi, khó thở
  • Tuần hoàn: Chóng mặt, hạ huyết áp tư thế
  • Tiêu hóa: Buồn nôn

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Tuần hoàn: Nhịp tim chậm
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng

Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):

  • Máu: Tăng tiểu cầu, giảm bạch cầu
  • Tuần hoàn: Kém điều hòa tuần hoàn ngoại biên, ngất
  • Thần kinh trung ương: Trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, dị cảm
  • Tiêu hóa: Nôn, táo bón
  • Da: Mày đay, ngứa, vảy nến
  • Gan: Tăng transaminase gan
  • Mắt: Giảm tiết nước mắt, kích ứng
  • Hô hấp: Ngạt mũi

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Carvedilol có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:

  • Rifampicin (làm giảm nồng độ Carvedilol)
  • Thuốc chẹn beta khác, muối nhôm, barbiturat, muối calci, cholestyramin, colestipol, thuốc chẹn không chọn lọc thụ thể α1, các penicillin (ampicilin), salicylat, và sulfinpyrazon (giảm tác dụng)
  • Thuốc chống đái tháo đường, thuốc chẹn kênh calci, digoxin (tăng tác dụng)
  • Clonidin (có thể gây tăng huyết áp và giảm nhịp tim)
  • Cimetidin (tăng tác dụng và khả dụng sinh học của Carvedilol)
  • Quinidin, fluoxetin, paroxetin, và propafenon (tăng nồng độ và tác dụng của Carvedilol)
  • Digoxin (Carvedilol làm tăng nồng độ Digoxin)
  • Cyclosporin (có thể cần điều chỉnh liều Cyclosporin)

Dược lực học

Carvedilol là thuốc chẹn không chọn lọc thụ thể β-adrenergic nhưng có tác dụng chẹn chọn lọc trên thụ thể α1-adrenergic. Tác động giãn mạch làm giảm sức cản ngoại biên toàn phần thông qua tác dụng chẹn α1-adrenergic và giảm trương lực giao cảm đóng vai trò chính trong tác dụng hạ huyết áp của thuốc.

Dược động học

Hấp thu: Carvedilol hấp thu tốt qua đường tiêu hóa nhưng bị chuyển hóa qua gan lần đầu, sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 25%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống 1 - 2 giờ.

Phân bố: Thuốc có tính tan trong lipid cao. Hơn 98% carvedilol gắn kết với protein huyết tương, chủ yếu với albumin. Carvedilol phân bố đáng kể vào các mô ngoại mạch.

Chuyển hóa – Thải trừ: Thuốc chuyển hóa mạnh qua gan, chủ yếu bởi cytochrom P450, isoenzym CYP2D6 và CYP2C9 và các chất chuyển hóa được đào thải chủ yếu qua mật. Thời gian bán thải khoảng 6-10 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Dùng đường uống.

Liều dùng: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh, cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tăng huyết áp: Liều khởi đầu có thể là 12,5 mg x 1 lần/ngày, hoặc 6,25 mg x 2 lần/ngày. Liều tối đa 50 mg/ngày.

Đau thắt ngực ổn định: Liều khởi đầu khuyến cáo là 12,5 mg x 2 lần/ngày. Liều tối đa 100 mg/ngày chia 2 lần dùng.

Suy tim sung huyết: Liều khởi đầu 3,125 mg x 2 lần/ngày. Tăng liều từ từ đến liều tối đa dung nạp được (không quá 25 mg x 2 lần/ngày đối với bệnh nhân suy tim nặng hoặc cân nặng dưới 85 kg, hoặc 50 mg x 2 lần/ngày đối với bệnh nhân bị suy tim nhẹ đến vừa có cân nặng trên 85 kg).

Rối loạn chức năng tâm thất trái sau nhồi máu cơ tim: Liều khởi đầu 6,25 mg x 2 lần/ngày. Tăng liều dần đến liều mục tiêu 25 mg x 2 lần/ngày.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thuốc Carvestad có chứa lactose và saccharose. Không nên dùng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose; không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt enzym sucrase-isomaltase.
  • Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy tim sung huyết đang dùng digitalis, thuốc lợi tiểu, hoặc thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.
  • Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân đái tháo đường.
  • Ngừng điều trị khi thấy xuất hiện dấu hiệu tổn thương gan.
  • Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân mạch máu ngoại biên, người bệnh đang bị gây mê, người có tăng năng tuyến giáp.
  • Tránh ngừng thuốc đột ngột.
  • Chưa xác định được tính an toàn và hiệu lực ở trẻ em.

Xử lý quá liều

Quá liều có thể gây hạ huyết áp nặng, nhịp tim chậm, suy tim, sốc tim và ngưng tim. Bệnh nhân cần được đặt ở tư thế nằm ngửa, theo dõi và điều trị trong những điều kiện chăm sóc đặc biệt. Rửa dạ dày hoặc biện pháp gây nôn dược lý có thể dùng ngay sau khi nuốt phải.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Carvedilol

Carvedilol là một thuốc chẹn beta và alpha-adrenergic. Nó hoạt động bằng cách làm chậm nhịp tim và làm giãn các mạch máu, giúp giảm huyết áp và giảm gánh nặng cho tim.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn về liều lượng và cách dùng thuốc phù hợp với tình trạng sức khỏe của mình.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Stella Pharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Carvedilol
Quy cách đóng gói Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.