Thuốc Carvedilol 6.25

Thuốc Carvedilol 6.25

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Carvedilol 6.25 là thuốc đã được Savi tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-23654-15. Viên nén bao phim Thuốc Carvedilol 6.25 có thành phần chính là Carvedilol , được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:20

Mô tả sản phẩm


Thuốc Carvedilol 6.25mg

Thuốc Carvedilol 6.25mg là thuốc gì?

Carvedilol 6.25mg là thuốc thuộc nhóm thuốc chẹn beta giao cảm, có tác dụng điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết và đau thắt ngực. Thuốc có tác dụng giãn mạch và làm giảm nhịp tim, giúp điều hòa huyết áp và cải thiện chức năng tim.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Carvedilol 6.25 mg

Chỉ định

  • Điều trị tăng huyết áp. Có thể dùng một mình hoặc kết hợp với thuốc khác, đặc biệt là thuốc lợi tiểu nhóm thiazid.
  • Điều trị suy tim sung huyết độ nhẹ hoặc vừa do thiếu máu cục bộ hoặc bệnh cơ tim. Sử dụng kết hợp với digitalis, thuốc lợi tiểu và thuốc ức chế men chuyển để giảm tiến triển của bệnh.

Chống chỉ định

  • Suy tim sung huyết không bù (NYHA độ III - IV).
  • Hen phế quản hoặc bệnh co thắt phế quản.
  • Sốc do tim, nhịp tim chậm nặng hoặc blốc nhĩ - thất độ II hoặc độ III.
  • Bệnh gan có triệu chứng, suy giảm chức năng gan.
  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai, nhất là trong ba tháng cuối của thời kỳ mang thai hoặc gần lúc đẻ.

Tác dụng phụ

Phần lớn tác dụng không mong muốn có tính chất tạm thời và hết sau một thời gian. Đa số tác dụng này xảy ra khi bắt đầu điều trị.

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1/100) Nhức đầu, đau cơ, mệt mỏi, khó thở, chóng mặt, hạ huyết áp tư thế, buồn nôn.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) Nhịp tim chậm, tiêu chảy, đau bụng.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000) Tăng tiểu cầu, giảm bạch cầu, kém điều hòa tuần hoàn ngoại biên, ngất, trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, dị cảm, nôn, táo bón, mày đay, ngứa, vảy nến, tăng transaminase gan, giảm tiết nước mắt, kích ứng mắt, ngạt mũi.

Hướng dẫn xử trí ADR: Có thể giảm thiểu nguy cơ chậm nhịp tim và tác dụng không mong muốn khác bằng cách bắt đầu điều trị với liều thấp, rồi tăng dần liều, theo dõi cẩn thận số đo huyết áp tâm trương và tần số tim, và uống carvedilol cùng thức ăn. Cần giảm liều nếu tần số mạch giảm xuống dưới 55 tiếng đập mỗi phút. Tránh ngừng thuốc đột ngột.

Tương tác thuốc

Làm giảm tác dụng của thuốc: Rifampicin.

Làm tăng tác dụng của thuốc: Thuốc chống đái tháo đường, thuốc chẹn kênh calci, digoxin, cimetidin, quinidin, fluoxetin, paroxetin, và propafenon.

Tương tác khác: Clonidin (có thể dẫn đến tăng huyết áp và giảm nhịp tim).

Dược lực học

Carvedilol là một hỗn hợp racemic có tác dụng chẹn không chọn lọc thụ thể beta-adrenergic nhưng có tác dụng chẹn chọn lọc alpha1-adrenergic. Thuốc có hai cơ chế tác dụng chính chống tăng huyết áp: giãn mạch (chủ yếu do chẹn chọn lọc thụ thể alpha1) và chẹn không chọn lọc thụ thể beta. Tác dụng giãn mạch và chẹn thụ thể beta xảy ra ở cùng mức độ liều lượng. Thuốc cũng có tác dụng chẹn kênh calci nhẹ. Carvedilol không có tác dụng chủ vận beta, mà chỉ có tác dụng yếu ổn định màng.

Dược động học

Khả dụng sinh học của carvedilol trung bình 20-25% do hấp thu không hoàn toàn và chuyển hóa mạnh ban đầu. Sau khi uống, nồng độ trong huyết tương đạt tối đa khoảng 1-3 giờ. Nồng độ trong huyết tương tăng tuyến tính với liều, trong phạm vi liều khuyến cáo. Thể tích phân bố khoảng 2 lit/kg. Độ thanh thải huyết tương bình thường khoảng 590 ml/phút. Nửa đời thải trừ của carvedilol là 6-7 giờ sau khi uống. Khoảng 15% liều uống được bài tiết qua thận.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Thuốc dùng đường uống. Nên uống cùng với thức ăn để giảm nguy cơ hạ huyết áp tư thế. Có thể dùng carvedilol 2 giờ trước khi dùng thuốc ức chế men chuyển để giảm biểu hiện giãn mạch.

Liều dùng: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.

(Thông tin liều dùng chi tiết trong phần mô tả ban đầu đã được tóm tắt ở đây do độ dài. Vui lòng xem lại phần mô tả ban đầu để biết chi tiết liều dùng cho từng trường hợp bệnh.)

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Sử dụng thận trọng ở người bệnh suy tim sung huyết đang dùng digitalis, thuốc lợi tiểu, hoặc thuốc ức chế men chuyển angiotensin.
  • Sử dụng thận trọng ở người bệnh đái tháo đường.
  • Ngừng điều trị nếu thấy dấu hiệu thương tổn gan.
  • Sử dụng thận trọng ở người có bệnh mạch máu ngoại biên, người bệnh gây mê, người có tăng năng tuyến giáp.
  • Tránh ngừng thuốc đột ngột.
  • Cân nhắc nguy cơ loạn nhịp tim khi dùng cùng thuốc gây mê hoặc thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I.
  • Chưa xác định được tính an toàn và hiệu lực ở trẻ em.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Rối loạn tim, nhiễm độc hệ thần kinh trung ương, co thắt phế quản, hạ glucose huyết và tăng kali huyết. Điều trị: Điều trị triệu chứng.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ dùng liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Carvedilol

(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin có sẵn từ nguồn cung cấp.) Carvedilol là một thuốc chẹn beta-adrenergic không chọn lọc với hoạt tính chẹn alpha1-adrenergic chọn lọc. Cơ chế tác dụng chính là giãn mạch và chẹn thụ thể beta, dẫn đến giảm huyết áp và cải thiện chức năng tim.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Savi
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Carvedilol
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.