
Thuốc Carsantin 6.25mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Carsantin 6.25mg với thành phần Carvedilol , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Hasan. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la (quy cách đang được Trường Long cập nhật) ). Viên nén Thuốc Carsantin 6.25mg có số đăng ký lưu hành là VD-12648-10
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:02
Mô tả sản phẩm
Thuốc Carsantin 6.25mg
Thuốc Carsantin 6.25mg là thuốc gì?
Carsantin 6.25mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, huyết áp. Hoạt chất chính là Carvedilol với hàm lượng 6.25mg. Thuốc được sử dụng trong điều trị một số bệnh lý tim mạch.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Carvedilol | 6.25mg |
Chỉ định
- Điều trị tăng huyết áp vô căn.
- Điều trị đau thắt ngực ổn định mạn tính.
- Điều trị hỗ trợ suy tim mạn tính ổn định mức độ trung bình - nặng.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với carvedilol hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy tim độ IV theo phân loại NYHA kèm theo giữ nước đáng kể hoặc truyền tĩnh mạch quá tải các tác nhân ảnh hưởng đến co thắt cơ tim.
- Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính hoặc tắc nghẽn phế quản.
- Suy gan đáng kể trên lâm sàng.
- Hen phế quản.
- Block nhĩ thất độ II hoặc III (trừ trường hợp đặt máy tạo nhịp tại chỗ vĩnh viễn).
- Chậm nhịp tim nặng (< 50 nhịp/phút).
- Hội chứng yếu nút xoang (kể cả block xoang nhĩ).
- Sốc tim.
- Hạ huyết áp nghiêm trọng (huyết áp tâm thu dưới 85 mmHg).
- Đau thắt ngực kiểu Prinzmetal.
- U tủy thượng thận không điều trị.
- Nhiễm toan chuyển hóa.
- Rối loạn tuần hoàn động mạch ngoại biên nghiêm trọng.
- Sử dụng đồng thời với verapamil hoặc diltiazem tiêm tĩnh mạch.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Carsantin 6.25mg:
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Rất thường gặp (>1/10) | Toàn thân: Chóng mặt, đau đầu, suy nhược; Tim mạch: Suy tim, hạ huyết áp |
Thường gặp (>1/100) | Nhiễm trùng, nhiễm ký sinh: Viêm phế quản, viêm phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường tiết niệu; Huyết học: Thiếu máu; Chuyển hóa: Tăng cân, tăng cholesterol máu, mất kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường; Thần kinh: Trầm cảm, suy sụp; Mắt: Giảm thị lực, khô mắt, kích ứng mắt; Tim mạch: Tim chậm, phù, tăng thể tích máu, ứ dịch; hạ huyết áp thế đứng, rối loạn tuần hoàn ngoại vi; Hô hấp: Khó thở, phù phổi, hen suyễn; Tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng; Cơ xương: Đau ở chi; Thận: Suy thận, bất thường chức năng thận ở bệnh nhân có bệnh mạch máu hoặc suy thận, rối loạn tiểu tiện |
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi sử dụng Carsantin 6.25mg đồng thời với các thuốc sau:
- Thuốc chống loạn nhịp (Diltiazem, Verapamil, Amiodaron)
- Reserpin, guanethidin, methyldopa, guafacin và thuốc ức chế monoamin oxidase
- Dihydropyridin
- Nitrat
- Glycosid tim
- Các thuốc điều trị tăng huyết áp khác
- Cyclosporin
- Thuốc điều trị đái tháo đường đường uống, kể cả insulin
- Clonidin
- Thuốc gây tê khí dung
- Thuốc kháng viêm không steroid, estrogen và corticosteroid
- Thuốc ức chế hoặc cảm ứng enzym cytochrom P450
- Thuốc kích thích thần kinh giao cảm
- Ergotamin
- Thuốc chẹn thần kinh cơ
Dược lực học
Carvedilol là một hỗn hợp racemic có tác dụng giãn mạch do chẹn không chọn lọc thụ thể beta - adrenergic, chẹn chọn lọc alpha1 - adrenergic và ở liều cao còn có tác dụng chẹn kênh calci. Carvedilol không có tác dụng nội tại giống giao cảm nhưng có tác dụng vững bền màng tế bào yếu. Ngoài ra, carvedilol còn có tác dụng chống oxy hóa.
Dược động học
Hấp thu: Carvedilol hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hóa và bị chuyển hóa mạnh lần đầu qua gan nên khả dụng sinh học tuyệt đối dao động 20 - 25%. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khi uống khoảng 1 - 2 giờ. Nồng độ trong huyết tương tăng tuyến tính với liều, trong phạm vi liều khuyên dùng. Trong máu thuốc gắn vào protein khoảng 98%.
Phân bố: Thể tích phân bố khoảng 2 lít/kg. Độ thanh thải huyết tương bình thường khoảng 590 ml/phút.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa mạnh ở gan thông qua CYP 2D6 và CYP 2C9.
Thải trừ: Các chất chuyển hóa thải trừ chủ yếu qua gan và chỉ khoảng 15% liều uống được thải trừ qua thận. Thời gian bán thải của carvedilol là 6 - 10 giờ sau khi uống.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Sử dụng thuốc với lượng nước vừa đủ. Ở bệnh nhân suy tim, khuyến cáo nên uống thuốc chung với thức ăn để làm chậm tốc độ hấp thu, giảm nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
Liều dùng: Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào chỉ định, tình trạng bệnh và đáp ứng của từng bệnh nhân. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.
(Chi tiết liều dùng cho từng trường hợp đã được cung cấp ở phần dữ liệu ban đầu, để đảm bảo tính ngắn gọn, phần này được tóm tắt.)
Lưu ý thận trọng khi dùng
(Chi tiết lưu ý thận trọng khi dùng đã được cung cấp ở phần dữ liệu ban đầu, để đảm bảo tính ngắn gọn, phần này không được trình bày lại ở đây.)
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Hạ huyết áp nghiêm trọng, chậm nhịp tim, suy tim, sốc tim, ngừng tim, vấn đề hô hấp, co thắt phế quản, nôn mửa, rối loạn nhận thức, động kinh toàn thể.
Cách xử trí: Điều trị hỗ trợ tổng quát, theo dõi và điều trị các sinh hiệu sống. (Chi tiết cách xử trí đã được cung cấp ở phần dữ liệu ban đầu).
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Thông tin thêm về Carvedilol
(Không đủ thông tin để bổ sung phần này.)
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Hasan |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Carvedilol |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |