
Thuốc Carhurol 10
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén bao phim Thuốc Carhurol 10 là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Carhurol 10 là sản phẩm tới từ thương hiệu Brv, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Rosuvastatin , và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-31018-18
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:39
Mô tả sản phẩm
Thuốc Carhurol 10
Thuốc Carhurol 10 là thuốc gì?
Carhurol 10 là thuốc điều trị mỡ máu, chứa hoạt chất Rosuvastatin giúp làm giảm cholesterol và triglyceride trong máu.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Rosuvastatin | 10mg |
Chỉ định
Carhurol 10 được chỉ định trong các trường hợp:
- Điều trị tăng cholesterol máu ở người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em từ 6 tuổi trở lên (tăng cholesterol máu nguyên phát (loại IIa bao gồm tăng cholesterol huyết có tính cách gia đình kiểu dị hợp tử) hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại IIb), tăng cholesterol máu có tính cách gia đình kiểu đồng hợp tử).
- Phòng ngừa các biến cố tim mạch ở bệnh nhân có nguy cơ cao.
Chống chỉ định
Carhurol 10 chống chỉ định trong các trường hợp:
- Quá mẫn với Rosuvastatin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh gan cấp tính hoặc tăng transaminase huyết thanh kéo dài vượt quá 3 lần giới hạn trên mức bình thường không rõ nguyên nhân.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30 ml/phút).
- Bệnh lý về cơ.
- Đang sử dụng cyclosporin.
- Phụ nữ mang thai, cho con bú hoặc có khả năng mang thai mà không dùng biện pháp tránh thai.
- Chống chỉ định liều 40mg: Suy thận vừa, nhược giáp, tiền sử rối loạn cơ di truyền, tiền sử bệnh cơ do statin hoặc fibrat, lạm dụng rượu, bệnh nhân châu Á, sử dụng đồng thời với fibrat.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp phải:
Phân loại rối loạn | Thường gặp (≥1/100 - <1/10) | Ít gặp (≥1/1000 - <1/100) | Hiếm gặp (≥1/10000 - <1/1000) | Rất hiếm gặp (<1/10000) |
---|---|---|---|---|
Máu và hệ bạch huyết | Giảm tiểu cầu | |||
Hệ miễn dịch | Phản ứng quá mẫn (bao gồm phù mạch) | |||
Nội tiết | Đái tháo đường | |||
Tâm lý | Trầm cảm | |||
Thần kinh | Đau đầu, chóng mặt | Viêm đa thần kinh, suy giảm trí nhớ | Bệnh thần kinh ngoại biên, rối loạn giấc ngủ | |
Hô hấp | Ho, khó thở | |||
Tiêu hóa | Táo bón, buồn nôn, đau bụng | Viêm tụy, tiêu chảy | ||
Gan - mật | Tăng transaminase | Vàng da, viêm gan | ||
Da và mô dưới da | Ngứa, phát ban, nổi mề đay | Hội chứng Steven-Johnson | ||
Cơ xương và mô liên kết | Đau cơ | Bệnh lý về cơ (bao gồm viêm cơ), tiêu cơ vân, đau khớp | Dây chằng bất thường, hoại tử cơ liên quan miễn dịch | |
Thận và đường tiết niệu | Tiểu ra máu | |||
Hệ sinh sản và vú | Tăng sinh tuyến vú ở nam giới | |||
Tổng quát | Suy nhược | Phù |
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ. Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tương tác thuốc
Carhurol 10 có thể tương tác với một số thuốc khác, đặc biệt là:
- Cyclosporin: Chống chỉ định sử dụng đồng thời.
- Chất ức chế protease: Cần điều chỉnh liều.
- Gemfibrozil và các fibrat khác: Cần thận trọng, chống chỉ định liều 40mg.
- Ezetimib: Cần thận trọng.
- Thuốc kháng acid: Có thể làm giảm hấp thu Carhurol 10.
- Thuốc chống đông máu (coumarin): Cần theo dõi INR.
- Acid fusidic: Chống chỉ định sử dụng đồng thời.
Dược lực học
Rosuvastatin là chất ức chế cạnh tranh, có chọn lọc enzym khử HMG-CoA. Thuốc làm giảm cholesterol bằng cách ức chế quá trình tổng hợp cholesterol trong gan, tăng số lượng thụ thể LDL trên bề mặt tế bào gan để tăng sự lấy đi và thoái biến LDL, và ức chế sự tổng hợp VLDL.
Dược động học
Rosuvastatin được hấp thu nhanh chóng sau khi uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 5 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 20%. Thuốc được phân bố rộng rãi trong cơ thể, chuyển hóa ít và đào thải chủ yếu qua phân.
Các đối tượng đặc biệt: Dược động học của Rosuvastatin có thể thay đổi ở người cao tuổi, người suy thận, người suy gan, và người châu Á. Điều chỉnh liều cần thiết tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe của từng bệnh nhân.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng cần được bác sĩ điều chỉnh tùy thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của từng bệnh nhân. Thuốc được uống đường uống, bất cứ lúc nào trong ngày, có thể dùng trong hoặc ngoài bữa ăn.
Điều trị tăng cholesterol máu:
Liều khởi đầu thường là 5 hoặc 10 mg/ngày. Có thể tăng liều dần lên đến 20mg/ngày, tối đa 40mg/ngày trong trường hợp tăng cholesterol máu nặng.
Phòng ngừa biến cố tim mạch:
Liều dùng thường là 20 mg/ngày.
Trẻ em (6-17 tuổi):
Liều dùng cần được bác sĩ chuyên khoa chỉ định cụ thể. Liều thông thường từ 5-20mg/ngày.
Người cao tuổi (>70 tuổi):
Liều khởi đầu khuyến cáo là 5 mg.
Người suy thận:
Không cần điều chỉnh liều ở người suy thận nhẹ đến trung bình. Chống chỉ định ở người suy thận nặng.
Người suy gan:
Không cần điều chỉnh liều ở người suy gan nhẹ. Cần thận trọng ở người suy gan vừa và chống chỉ định ở người suy gan nặng.
Người châu Á:
Liều khởi đầu khuyến cáo là 5 mg.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Tác dụng trên thận: Theo dõi chức năng thận khi dùng liều cao.
- Tác dụng trên cơ xương: Theo dõi creatine kinase (CK), báo cáo ngay cho bác sĩ nếu có đau cơ, yếu cơ.
- Tác dụng trên gan: Thường xuyên kiểm tra chức năng gan.
- Đái tháo đường: Theo dõi đường huyết ở bệnh nhân có nguy cơ cao.
- Bệnh phổi kẽ: Ngừng thuốc nếu nghi ngờ bệnh phổi kẽ.
Xử lý quá liều
Thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí thích hợp.
Quên liều
Uống bù liều quên ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều kế tiếp. Không được uống 2 liều cùng lúc.
Thông tin thêm về Rosuvastatin
Rosuvastatin là một statin, một nhóm thuốc hạ lipid máu. Nó hoạt động bằng cách ức chế sự tổng hợp cholesterol trong gan.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Brv |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Rosuvastatin Rosuvastatin |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |