Thuốc Cardivasor 5mg

Thuốc Cardivasor 5mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Cardivasor 5mg được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Amlodipine , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được S.P.M đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-23869-15) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén và được đóng thành (quy cách đang được Trường Long cập nhật)

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:58

Mô tả sản phẩm


Thuốc Cardivasor 5mg

Thuốc Cardivasor 5mg là thuốc gì?

Cardivasor 5mg là thuốc điều trị thuộc nhóm thuốc tim mạch, huyết áp. Thành phần chính là Amlodipine 5mg, một chất đối kháng kênh canxi thuộc nhóm dihydropyridine.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Amlodipine 5mg

Chỉ định

  • Điều trị tăng huyết áp.
  • Điều trị đau thắt ngực ổn định thường xuyên.
  • Điều trị đau thắt ngực do co thắt mạch máu (Prinzmetal).

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với dẫn xuất dihydropyridine, amlodipine và bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Giảm huyết áp nặng.
  • Sốc (bao gồm sốc tim).
  • Tắc nghẽn dòng chảy máu thất trái (ví dụ: Hẹp động mạch chủ).
  • Suy tim không ổn định sau chứng nhồi máu cơ tim.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Cardivasor 5mg, được phân loại theo tần suất:

Hệ thống cơ quan Tần suất Tác dụng phụ
Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết Rất hiếm Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu
Rối loạn hệ miễn dịch Rất hiếm Các phản ứng dị ứng
Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa Rất hiếm Tăng đường huyết
Rối loạn tâm thần Không phổ biến đến Hiếm Mất ngủ, thay đổi tâm trạng (bao gồm lo lắng), trầm cảm, lẫn lộn
Rối loạn hệ thần kinh Phổ biến đến Rất hiếm Buồn ngủ, hoa mắt, đau đầu (đặc biệt lúc bắt đầu điều trị), run, rối loạn vị giác, ngất, giảm cảm giác, dị cảm, trương cơ, rối loạn thần kinh ngoại biên
Rối loạn mắt Không phổ biến Rối loạn thị giác (bao gồm chứng nhìn đôi)
Rối loạn tai và mê đạo Không phổ biến Ù tai
Rối loạn tim Phổ biến đến Rất hiếm Đánh trống ngực, nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim (bao gồm nhịp tim chậm, nhịp nhanh thất và rối loạn tâm nhĩ)
Rối loạn mạch Phổ biến đến Rất hiếm Chảy máu, hạ áp, viêm mạch máu
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất Không phổ biến đến Rất hiếm Khó thở, viêm mũi, ho
Rối loạn dạ dày-ruột Phổ biến đến Rất hiếm Đau bụng, buồn nôn, nôn, khó tiêu, thay đổi thói quen đại tiện (bao gồm tiêu chảy và táo bón), khô miệng, viêm tụy, viêm dạ dày, sưng nướu
Rối loạn gan - mật Rất hiếm Viêm gan, vàng da, tăng enzym gan
Rối loạn da và mô dưới da Không phổ biến đến Rất hiếm Rụng tóc, ban xuất huyết, mất màu da, ra mồ hôi nhiều, ngứa, mẩn ngứa, phát ban, phù dưới da, ban đỏ đa dạng nổi mề đay, viêm da tróc vẩy, hội chứng Stevens - Johnson, phù Quincke, nhạy cảm với ánh sáng
Rối loạn cơ xương và mô liên kết Phổ biến đến Không phổ biến Sưng mắt cá chân, đau khớp, đau cơ, co rút cơ, đau lưng
Rối loạn thận và đường tiểu Không phổ biến Rối loạn tiểu, tiểu nhắt, tăng số lần đi tiểu
Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú Không phổ biến Liệt dương, vú to ở nam giới
Các rối loạn chung và thể trạng tổng thể Phổ biến đến Không phổ biến Phù, mệt mỏi, đau ngực, suy nhược, đau
Thể trạng Không phổ biến Tăng cân, giảm cân

Tương tác thuốc

Các thuốc ức chế CYP3A4: Dùng đồng thời amlodipine với thuốc ức chế mạnh và trung bình CYP3A4 (thuốc ức chế protease, thuốc kháng nấm gốc azole, macrolides như erythromycin hoặc clarithromycin, verapamil hoặc diltiazem) có thể dẫn đến sự gia tăng đáng kể tác hại amlodipin. Cần giám sát lâm sàng và điều chỉnh liều.

Các thuốc hoạt hóa CYP3A4: Sử dụng đồng thời với các thuốc hoạt hóa CYP3A4 (ví dụ: Rifampicin, hypericum perforatum) có thể dẫn đến giảm nồng độ huyết tương của amlodipin. Amlodipin phải được dùng thận trọng với các thuốc hoạt hóa CYP3A4.

Dùng amlodipine cùng với bưởi hoặc nước bưởi không được khuyến cáo.

Dantrolene (dùng tiêm): Việc dùng đồng thời thuốc chẹn kênh calci như amlodipin phải được tránh ở các bệnh nhân tăng thân nhiệt ác tính do căng cơ và trong việc kiểm soát tăng thân nhiệt ác tính do căng cơ.

Amlodipine không ảnh hưởng dược động học của atorvastatin, digoxin, warfarin hoặc cyclosporin. Dùng đồng thời đa liều amlodipine với simvastatin có thể gia tăng tác dụng của simvastatin.

Dược lực học

Amlodipine là dẫn chất của dihydropyridin có tác dụng chẹn calci qua màng tế bào. Amlodipine ngăn chặn kênh calci loại L phụ thuộc điện thế, tác động trên các mạch máu ở tim và cơ. Cơ chế tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipin là do tác dụng làm giãn trực tiếp cơ trơn mạch máu, gây ra giảm sức đề kháng của mạch máu ngoại biên và giảm huyết áp.

Dược động học

Hấp thu:

Sau khi dùng đường uống, nồng độ đỉnh của amlodipin trong huyết tương đạt được sau 6 - 12 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối được tính là 64 - 80%. Sinh khả dụng của amlodipin không bị ảnh hưởng do dùng thức ăn.

Phân bố:

Thể tích phân bố khoảng 21 lít/kg. Khoảng 97,5% thuốc lưu thông gắn kết với protein huyết tương.

Chuyển hóa:

Amlodipin được chuyển hóa mạnh (khoảng 90%) ở gan thành các chuyển hóa không có hoạt tính.

Thải trừ:

Sự bài tiết amlodipin khỏi huyết tương là dạng 2 pha với thời gian bán thải cuối khoảng 30 - 50 giờ. Nồng độ thuốc trong huyết tương ở trạng thái ổn định sau khi dùng liên tục đạt được trong 7 - 8 ngày. 10% amlodipine gốc và 60% chất chuyển hóa của amlodipin được thải qua nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng:

Uống trọn viên thuốc với một ly nước. Có thể uống cùng với thức ăn hoặc không.

Liều dùng:

Người lớn: Đối với tăng huyết áp và đau thắt ngực, liều ban đầu là 5 mg amlodipin một lần/ngày. Liều có thể tăng đến tối đa 10 mg tùy thuộc vào đáp ứng riêng của từng bệnh nhân.

Người lớn tuổi: Liều dùng tương tự người trẻ tuổi, nhưng cần thận trọng khi tăng liều.

Bệnh nhân suy gan: Cần thận trọng khi sử dụng và bắt đầu ở liều thấp hơn.

Bệnh nhân suy thận: Liều thông thường được khuyến cáo.

Trẻ em dưới 17 tuổi: Chưa có dữ liệu.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Bệnh nhân suy tim: Phải được điều trị cẩn trọng.
  • Bệnh nhân suy gan: Thời gian bán thải của amlodipin bị kéo dài ở các bệnh nhân chức năng gan suy giảm; cần thận trọng khi sử dụng.
  • Bệnh nhân lớn tuổi: Cẩn thận khi tăng liều.
  • Bệnh nhân suy thận: Amlodipin có thể sử dụng ở liều bình thường.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Giãn mạch ngoại biên quá mức và mạch nhanh. Hạ huyết áp toàn thân kéo dài có thể dẫn đến sốc, thậm chí tử vong.

Cách xử trí: Hỗ trợ hoạt động hệ tim mạch, dùng thuốc co mạch (nếu không có chống chỉ định), tiêm tĩnh mạch calcium gluconat. Rửa dạ dày có thể có ích. Thẩm phân hầu như không mang lại kết quả.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Amlodipine

Amlodipine là một chất đối kháng kênh canxi thuộc nhóm dihydropyridine. Nó hoạt động bằng cách làm giãn các mạch máu, giúp giảm huyết áp và cải thiện lưu lượng máu đến tim.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu S.P.M
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Amlodipine
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.