Thuốc Cardicor

Thuốc Cardicor

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Cardicor của thương hiệu Mekophar là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Viên nén bao phim. Thuốc Thuốc Cardicor được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-23801-15, và đang được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Bisoprolol - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:59

Mô tả sản phẩm


Thuốc Cardicor

Thuốc Cardicor là thuốc gì?

Cardicor là thuốc thuộc nhóm thuốc chẹn beta, được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực và suy tim mạn tính.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Bisoprolol 2.5mg

Chỉ định:

  • Điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực.
  • Điều trị suy tim mạn ổn định, từ vừa đến nặng, kèm giảm chức năng tâm thu thất trái đã được điều trị cùng với các thuốc ức chế enzym chuyển, lợi tiểu, và với glycosid trợ tim.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Sốc do tim, suy tim cấp, suy tim chưa kiểm soát được bằng điều trị nền, suy tim độ III nặng hoặc độ IV, blốc nhĩ thất độ hai hoặc ba và nhịp tim chậm xoang (dưới 60 nhịp/phút trước khi điều trị), bệnh nút xoang.
  • Bệnh hen nặng, bệnh phổi phế quản mãn tính tắc nghẽn nặng.
  • Hội chứng Raynaud nặng.
  • U tuỷ thượng thận chưa được điều trị.

Tác dụng phụ:

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Tiêu chảy
  • Nôn
  • Viêm mũi
  • Suy nhược
  • Mệt mỏi

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Đau khớp
  • Giảm cảm giác
  • Khó ngủ
  • Nhịp tim chậm
  • Buồn nôn
  • Khó thở
  • Đau ngực
  • Phù ngoại biên

Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc:

  • Không phối hợp bisoprolol với các thuốc chẹn beta khác.
  • Thận trọng khi phối hợp với các thuốc làm tiêu hao catecholamine (reserpine hoặc guanothidine).
  • Thận trọng khi phối hợp với clonidine (ngừng bisoprolol trước khi ngừng clonidine).
  • Thận trọng khi sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế co bóp cơ tim hoặc ức chế sự dẫn truyền nhĩ - thất.
  • Sử dụng đồng thời rifampicin có thể làm tăng sự thanh thải chuyển hóa bisoprolol.

Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tất cả các thuốc đang sử dụng để tránh tương tác thuốc.

Dược lực học:

Bisoprolol là thuốc chẹn beta1 chọn lọc, không có tính chất ổn định màng và không có tác dụng giống thần kinh giao cảm nội tại. Bisoprolol giảm tần số tim, cả lúc nghỉ lẫn lúc gắng sức. Cơ chế hạ huyết áp bao gồm giảm lưu lượng tim, ức chế thận giải phóng renin và giảm tác động của thần kinh giao cảm.

Dược động học:

Bisoprolol hấp thu hoàn toàn qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng khoảng 90%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được từ 2-4 giờ sau khi uống. Khoảng 30% thuốc gắn vào protein huyết tương. Nửa đời thải trừ là 10-12 giờ. Thuốc chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng:

Thuốc Cardicor 2.5 dùng đường uống. Nên uống vào buổi sáng, kèm hoặc không kèm thức ăn, không được nhai viên thuốc. Liều dùng phải được bác sĩ xác định tùy theo từng bệnh nhân.

Liều đề nghị:

  • Tăng huyết áp, đau thắt ngực: Người lớn: Khởi đầu 2.5-5mg/ngày, có thể tăng lên đến 20mg/ngày.
  • Suy tim mạn ổn định: Điều trị cần bắt đầu với liều thấp, tăng dần từng bước theo hướng dẫn của bác sĩ. Liều tối đa khuyến cáo 10mg/ngày. Theo dõi người bệnh chặt chẽ sau khi bắt đầu dùng thuốc.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Tránh dùng trong suy tim sung huyết không kiểm soát được.
  • Không ngừng thuốc đột ngột.
  • Thận trọng ở bệnh nhân có bệnh mạch máu ngoại vi, hen suyễn.
  • Thuốc có thể che lấp các biểu hiện của hạ đường huyết và bệnh cường tuyến giáp.
  • Cần hiệu chỉnh liều thận trọng ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận và gan.

Xử lý quá liều:

Các dấu hiệu quá liều gồm nhịp tim chậm, hạ huyết áp và ngủ lịm. Điều trị hỗ trợ tùy thuộc vào triệu chứng, có thể bao gồm tiêm tĩnh mạch atropine, truyền dịch, thuốc tăng huyết áp, isoproterenol, glucagon, thuốc giãn phế quản, và glucose.

Quên liều:

Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.

Thông tin thêm về Bisoprolol (chỉ có thông tin giới hạn):

Bisoprolol là một chất ức chế thụ thể beta-adrenergic chọn lọc, chủ yếu tác động lên thụ thể beta1 ở tim. Điều này dẫn đến giảm nhịp tim, sức co bóp của tim và dẫn đến giảm huyết áp.

Bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Mekophar
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Bisoprolol
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.