
Thuốc Capesto 40
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Capesto 40 với thành phần là Esomeprazol - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Usp (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-22063-14, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nang cứng chứa hạt bao tan trong ruột Thuốc Capesto 40, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:10
Mô tả sản phẩm
Thuốc Capesto 40
Thuốc Capesto 40 là thuốc gì?
Capesto 40 là thuốc thuộc nhóm thuốc dạ dày, chứa hoạt chất Esomeprazol 40mg. Thuốc có tác dụng làm giảm tiết acid dạ dày.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Esomeprazol | 40mg/viên |
Chỉ định
- Hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản.
- Bệnh loét dạ dày - tá tràng.
- Chữa loét dạ dày - tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori và ngăn ngừa nguy cơ tái phát ở bệnh nhân loét tá tràng nhiễm Helicobacter pylori.
- Phòng ngừa và điều trị loét dạ dày - tá tràng gây ra do thuốc kháng viêm không steroid.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100): Nhức đầu, chóng mặt, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, táo bón.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Viêm da, ngứa, nổi mề đay, choáng váng, khô miệng.
Hiếm gặp (<1/1000): Sốt, đổ mồ hôi, phù ngoại biên, mẫn cảm với ánh sáng, phản ứng quá mẫn (mày đay, phù mạch, co thắt phế quản, sốc phản vệ).
Rất hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng men gan, viêm gan, suy gan, viêm thận kẽ, đau cơ, khớp.
Hướng dẫn xử trí: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Tương tác thuốc
Esomeprazol ức chế tiết acid, làm tăng pH dạ dày, ảnh hưởng đến sinh khả dụng của một số thuốc hấp thu phụ thuộc pH (như ketoconazole, digoxin, muối sắt).
Dùng đồng thời với clarithromycin và amoxicillin làm tăng nồng độ esomeprazol và hydroxyclarithromycin trong máu.
Esomeprazol tương tác với thuốc chuyển hóa bởi hệ enzym cytochrom P450 isoenzym CYP2C19.
Có thể tương tác với diazepam, saquinavir, nelfinavir, atazanavir và clopidogrel. Cần thận trọng khi sử dụng phối hợp.
Esomeprazol làm tăng nồng độ cilostazol và các chất chuyển hóa của nó. Liều cilostazol cần được giảm khi dùng chung với esomeprazol.
Dược lực học
Esomeprazol (đồng phân S của omeprazol) làm giảm tiết acid dạ dày bằng cách liên kết chọn lọc và không hồi phục vào bơm proton (men H+/K+ - ATPase) ở tế bào viền niêm mạc dạ dày. Thuốc ức chế cả tiết acid cơ bản và do kích thích.
Dược động học
Hấp thu:
Hấp thu nhanh sau khi uống, nồng độ đỉnh đạt được sau 1-2 giờ. Sinh khả dụng tăng theo liều và khi dùng nhắc lại. Thức ăn làm chậm và giảm hấp thu. Nên uống trước bữa ăn 1 giờ.
Phân bố:
Khoảng 97% gắn kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa:
Chuyển hóa rộng rãi ở gan qua CYP2C19 và CYP3A4. Chuyển hóa chậm hơn ở người châu Á thiếu isoenzyme CYP2C19.
Thải trừ:
Thời gian bán thải khoảng 1-1,5 giờ. Khoảng 80% thải trừ qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt tính. Ở người suy gan nặng, cần giảm liều.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng:
Uống nguyên viên, không nhai hoặc nghiền.
Liều dùng:
Trào ngược dạ dày - thực quản: 20-40mg/ngày.
Loét dạ dày - tá tràng (có H. pylori): 20mg x 2 lần/ngày trong 7 ngày hoặc 40mg x 1 lần/ngày trong 10 ngày (kết hợp với amoxicillin và clarithromycin).
Loét dạ dày - tá tràng (do thuốc kháng viêm không steroid): 20-40mg/ngày trong 6 tháng.
Suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở suy gan nhẹ và vừa. Suy gan nặng: không quá 20mg/ngày.
Lưu ý: Liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Loại trừ khả năng loét dạ dày ác tính nếu có triệu chứng cảnh giác (sụt cân, nôn mửa tái phát, khó nuốt, nôn ra máu, đại tiện ra máu đen).
- Thận trọng khi dùng kéo dài (có thể gây viêm teo dạ dày).
- Thận trọng khi dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi, người bị bệnh gan, phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Không cần điều chỉnh liều ở người suy thận, nhưng thận trọng ở suy thận nặng.
- Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc (có thể gây chóng mặt, nhức đầu, choáng váng).
Xử lý quá liều
Chưa có báo cáo về quá liều. Điều trị triệu chứng và dùng các biện pháp hỗ trợ tổng quát.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Esomeprazol
Esomeprazol là đồng phân S của omeprazol, có tác dụng ức chế bơm proton mạnh mẽ, làm giảm đáng kể tiết acid dạ dày. Đây là cơ chế chính giúp điều trị các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Usp |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng chứa hạt bao tan trong ruột |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |