
Thuốc Capbize 500mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Capbize 500mg với dạng bào chế Viên nén bao phim đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là QLĐB-633-17. Thuốc được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên tại Việt Nam. Capecitabine là hoạt chất chính có trong Thuốc Capbize 500mg. Thương hiệu của thuốc Thuốc Capbize 500mg chính là Mipharmco
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:40
Mô tả sản phẩm
Thuốc Capbize 500mg
Thuốc Capbize 500mg là thuốc gì?
Capbize 500mg là thuốc chống ung thư chứa hoạt chất Capecitabine, một dẫn xuất fluoropyrimidine carbamate dùng đường uống. Thuốc được hoạt hóa bởi khối u, có tác dụng độc tế bào chọn lọc trên khối u.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Capecitabine | 500mg |
Chỉ định
- Ung thư vú: Capbize phối hợp với docetaxel được chỉ định để điều trị ung thư vú tiến triển tại chỗ hoặc di căn sau khi thất bại với hóa trị liệu độc tế bào (bao gồm anthracycline). Capbize cũng được chỉ định đơn trị liệu cho ung thư vú tiến triển tại chỗ hoặc di căn sau khi thất bại với hóa trị liệu bao gồm anthracycline và taxane, hoặc ở những bệnh nhân không được chỉ định dùng anthracycline.
- Ung thư đại trực tràng: Capbize được chỉ định điều trị hỗ trợ cho bệnh nhân ung thư đại tràng sau phẫu thuật và điều trị ung thư đại trực tràng di căn, điều trị hỗ trợ cho bệnh nhân sau phẫu thuật ung thư đại tràng giai đoạn III (giai đoạn C của Dukes).
- Ung thư dạ dày: Capbize phối hợp với hợp chất platin được chỉ định điều trị bước một cho ung thư dạ dày tiến triển.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với capecitabine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử phản ứng nghiêm trọng, không dự đoán trước với fluoropyrimidine hoặc quá mẫn với fluorouracil.
- Thiếu hụt DPD (dihydropyrimidine dehydrogenase).
- Suy gan nặng.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 30 ml/phút).
- Tình trạng dinh dưỡng kém, suy tủy xương, nhiễm trùng nghiêm trọng.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Giảm bạch cầu, tiểu cầu nặng.
- Sử dụng đồng thời với sorivudine hoặc các chất tương tự.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ có thể xảy ra, mức độ nghiêm trọng khác nhau tùy người bệnh. Một số tác dụng phụ phổ biến bao gồm:
Hệ thống cơ thể | Rất phổ biến | Phổ biến | Hiếm gặp/ Nghiêm trọng |
---|---|---|---|
Tiêu hóa | Tiêu chảy, nôn, buồn nôn, viêm miệng, đau bụng | Xuất huyết tiêu hóa, táo bón | Tắc ruột, viêm ruột, viêm dạ dày, khó nuốt |
Huyết học | Giảm bạch cầu, thiếu máu | Giảm toàn bộ huyết cầu | Sốt giảm bạch cầu |
Da | Hội chứng bàn tay-bàn chân | Phát ban, hồng ban, da khô | Bỏng rộp, loét da |
Thần kinh | Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt | Mất ngôn ngữ, ngất | Bệnh lý thần kinh ngoại biên |
Tim mạch | Không có | Đau ngực | Nhồi máu cơ tim |
Khác | Mệt mỏi, suy nhược | Sốt, phù ngoại biên | Không có |
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả tác dụng phụ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.
Tương tác thuốc
- Thuốc chống đông máu Coumarin (warfarin): Tăng nguy cơ chảy máu. Cần theo dõi chặt chẽ INR.
- Cơ chất của Cytochrome P-450 2C9: Có thể cần điều chỉnh liều.
- Phenytoin: Tăng nồng độ phenytoin trong huyết tương.
- Thuốc kháng acid: Tác động nhẹ lên dược động học của Capecitabine.
- Leucovorin: Có thể tăng độc tính của Capbize.
- Sorivudine và các thuốc tương tự: Chống chỉ định sử dụng đồng thời.
- Oxaliplatin và Bevacizumab: Không có tương tác lâm sàng đáng kể.
- Interferon alpha: Giảm liều tối đa dung nạp được của Capbize.
- Allopurinol: Nên tránh sử dụng đồng thời.
Dược lực học
Capecitabine là tiền chất của 5-fluorouracil (5-FU), một chất độc tế bào. Capecitabine được chuyển hóa thành 5-FU chủ yếu trong khối u nhờ enzyme thymidine phosphorylase (dThdPase). 5-FU ức chế tổng hợp DNA và RNA, dẫn đến tế bào ung thư chết.
Dược động học
Capecitabine được hấp thu nhanh chóng và rộng rãi sau khi uống. Thuốc được chuyển hóa mạnh mẽ thành các chất chuyển hóa hoạt động, bao gồm 5'-DFCR, 5'-DFUR và 5-FU. Chủ yếu bài tiết qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Liều lượng được tính theo diện tích bề mặt cơ thể (m2). Liều dùng và cách dùng cụ thể phụ thuộc vào loại ung thư, phác đồ điều trị và tình trạng sức khỏe của bệnh nhân. Nên uống Capbize với nước trong vòng 30 phút sau khi ăn. Tham khảo ý kiến bác sĩ để biết liều lượng và cách dùng phù hợp.
Xem bảng liều dùng chi tiết trong nội dung cung cấp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Theo dõi chặt chẽ các tác dụng phụ, đặc biệt là tiêu chảy và mất nước.
- Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch, bệnh thần kinh, đái tháo đường hoặc rối loạn điện giải.
- Theo dõi chức năng gan và thận.
- Ngừng thuốc nếu xuất hiện phản ứng da nặng.
- Thận trọng ở bệnh nhân thiếu hụt DPD.
- Theo dõi biến chứng mắt.
- Điều chỉnh liều ở người già và bệnh nhân suy thận.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm niêm mạc, kích thích và chảy máu đường tiêu hóa, suy tủy.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ y tế.
Quên liều
Dùng thuốc càng sớm càng tốt nếu quên liều. Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp. Không dùng hai liều cùng một lúc.
Thông tin bổ sung về Capecitabine
(Không có thông tin bổ sung đủ để trình bày ở phần này)
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Mipharmco |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Capecitabine |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |