
Thuốc Candesartan
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Candesartan với dạng bào chế Viên nén đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-34959-21. Thuốc được đóng gói thành Hộp 2 vỉ x 14 viên tại Việt Nam. Candesartan cilexetil là hoạt chất chính có trong Thuốc Candesartan. Thương hiệu của thuốc Thuốc Candesartan chính là Stada
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:40
Mô tả sản phẩm
Thuốc Candesartan
Thuốc Candesartan là thuốc gì?
Candesartan là thuốc thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (ARB), được sử dụng chủ yếu để điều trị tăng huyết áp và suy tim. Nó hoạt động bằng cách chặn tác dụng của angiotensin II, một chất gây co mạch và làm tăng huyết áp.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Candesartan cilexetil | 16mg |
Chỉ định
- Điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn.
- Điều trị suy tim và suy giảm chức năng tâm thu thất trái (phân suất tống máu thất trái ≤ 40%) ở người lớn khi bệnh nhân không dung nạp được thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE).
- Điều trị tăng huyết áp ở trẻ em và thanh thiếu niên từ 6 đến <18 tuổi.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với candesartan hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ.
- Suy gan nặng và/hoặc ứ mật.
- Trẻ em < 1 tuổi.
- Chống chỉ định sử dụng đồng thời với các chế phẩm có chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m²).
Tác dụng phụ
Trong điều trị tăng huyết áp:
Thường gặp (≥1/100 đến <1/10): Chóng mặt, nhức đầu, nhiễm khuẩn đường hô hấp.
Rất hiếm gặp (<1/10000) và không rõ: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, tăng kali máu, hạ natri máu, ho, tăng enzyme gan, chức năng gan bất thường hoặc viêm gan, phù mạch, phát ban, mày đay, ngứa, đau lưng, đau khớp, đau cơ, suy thận.
Trong điều trị suy tim:
Thường gặp (≥1/100 đến <1/10): Tăng kali máu, hạ natri máu, hạ huyết áp, suy thận.
Rất hiếm gặp (<1/10000): Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, chóng mặt, nhức đầu, ho, buồn nôn, tiêu chảy, tăng enzyme gan, chức năng gan bất thường hoặc viêm gan, phù mạch, phát ban, mày đay, ngứa, đau lưng, đau khớp, đau cơ.
Trẻ em: Tương tự như người lớn, nhưng có thể gặp thêm viêm mũi họng, sốt và đau họng.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, đặc biệt là những tác dụng phụ nghiêm trọng.
Tương tác thuốc
- Thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, bổ sung kali: Có thể làm tăng kali máu.
- Lithium: Có thể làm tăng nồng độ lithium trong máu.
- Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID): Có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp và tăng nguy cơ suy thận.
- Ức chế kép hệ renin-angiotensin-aldosterone (RAA): Không nên dùng đồng thời với thuốc ức chế ACE hoặc aliskiren, đặc biệt ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận.
Dược lực học
Candesartan cilexetil là một tiền chất được chuyển đổi thành candesartan, một chất đối kháng thụ thể angiotensin II chọn lọc, liên kết chặt chẽ và phân ly chậm khỏi thụ thể AT1. Candesartan không có hoạt tính chủ vận và không ức chế ACE. Sự ức chế thụ thể AT1 dẫn đến tăng renin huyết tương, angiotensin I và II, đồng thời giảm aldosterone huyết tương, dẫn đến hạ huyết áp.
Dược động học
Candesartan cilexetil được hấp thu qua đường tiêu hóa và chuyển đổi thành candesartan. Sinh khả dụng của candesartan khoảng 14%. Candesartan liên kết mạnh với protein huyết tương. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và mật. Thời gian bán thải khoảng 9 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống một lần mỗi ngày, có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Liều dùng: Tùy thuộc vào chỉ định và tình trạng bệnh nhân, liều dùng cần được bác sĩ chỉ định cụ thể. Liều khởi đầu thường là 8mg/ngày đối với tăng huyết áp và 4mg/ngày đối với suy tim. Liều tối đa có thể lên đến 32mg/ngày.
Điều chỉnh liều: Cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi, bệnh nhân suy thận, suy gan, và trẻ em.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Suy thận: Theo dõi chức năng thận định kỳ.
- Phụ nữ có thai: Chống chỉ định trong 3 tháng giữa và cuối thai kỳ.
- Cho con bú: Không khuyến cáo sử dụng.
- Hạ huyết áp: Có thể xảy ra, đặc biệt ở bệnh nhân suy tim hoặc bệnh nhân tăng huyết áp bị suy giảm thể tích nội mạch.
- Tăng kali máu: Có thể xảy ra, đặc biệt khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali.
- Hẹp động mạch thận: Cần thận trọng.
- Ghép thận: Dữ liệu hạn chế.
- Bệnh nhân da đen: Tác dụng hạ huyết áp có thể kém hơn.
Xử lý quá liều
Triệu chứng chính là hạ huyết áp. Điều trị triệu chứng bao gồm đặt bệnh nhân nằm ngửa, nâng cao chân, truyền dịch và nếu cần thiết, dùng thuốc điều trị giao cảm. Candesartan không loại bỏ được bằng thẩm tách máu.
Quên liều
Uống ngay khi nhớ ra. Không uống liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Thông tin thêm về Candesartan cilexetil
Candesartan cilexetil là một tiền chất của candesartan, được chuyển hóa nhanh chóng trong cơ thể thành hoạt chất candesartan. Candesartan là một chất đối kháng thụ thể angiotensin II mạnh mẽ và đặc hiệu với thụ thể AT1.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Stada |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Candesartan cilexetil |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 14 viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |