Thuốc Camlyhepatinsof

Thuốc Camlyhepatinsof

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Camlyhepatinsof của thương hiệu Boston là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Viên nang mềm. Thuốc Thuốc Camlyhepatinsof được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-18253-13, và đang được đóng thành (quy cách đang được Trường Long cập nhật) . Vitamin E , Vitamin B6, Vitamin B1 , L-ornithine-L-aspartate, Vitamin C - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:03

Mô tả sản phẩm


Thuốc Camlyhepatinsof

Thuốc Camlyhepatinsof là thuốc gì?

Camlyhepatinsof là thuốc hỗ trợ điều trị rối loạn chức năng gan cấp và mạn tính như suy gan kịch phát, xơ gan, gan nhiễm mỡ, viêm gan.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Vitamin E 50mg
Vitamin B6 1mg
Vitamin B1 10mg
L-ornithine-L-aspartate 80mg
Vitamin C 75mg

Chỉ định

Camlyhepatinsof được chỉ định để điều trị hỗ trợ trong các trường hợp rối loạn chức năng gan cấp và mạn tính như: Suy gan kịch phát, xơ gan, gan nhiễm mỡ, viêm gan.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bị thiếu hụt G6DP, người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat, bệnh thalassemia.

Tác dụng phụ

Không rõ tần suất:

  • Tiêu hoá: Buồn nôn và nôn thoáng qua, ợ nóng, co cứng cơ bụng.
  • Chuyển hoá: Tăng oxalat niệu.
  • Toàn thân: Mệt mỏi, đỏ bừng.
  • Thần kinh: Nhức đầu, mất ngủ hoặc buồn ngủ.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

Chưa có thông tin.

Dược lực học

L-Ornithine-L-Aspartate: Là sự kết hợp hai amino acid quan trọng trong chu trình chuyển hóa gan. Kích thích sự sản xuất acid uric trong chu trình urê ở gan và kích thích việc sản xuất glutamin làm giảm thiểu nồng độ ammoniac trong máu. Glutamin tham gia vào quá trình tổng hợp protein trong dạ dày, ruột và các mạch máu, duy trì chức năng bảo vệ niêm mạc ruột, tăng cường đáp ứng miễn dịch. Giảm sản xuất và hấp thụ amoniac trong ruột, tăng sự chuyển hóa của amoniac trong các mô.

Vitamin B1 (Thiamin): Chuyển hoá thành thiamin pyrophosphat, là coenzym tham gia vào chuyển hoá carbonhydrat. Được hấp thu qua đường tiêu hoá, phân bố tới các mô và được đào thải qua nước tiểu.

Vitamin B6: Chuyển hóa thành pyridoxal phosphat và pyridoxamin phosphat. Tham gia vào chuyển hoá protein, glucid, lipid và tổng hợp hemoglobin. Được hấp thu qua đường tiêu hoá, dự trữ gan, cơ, não và được thải trừ chủ yếu qua thận.

Vitamin C: Tham gia vào sự tạo thành collagen, tu sửa mô, các phản ứng oxy hoá-khử; chuyển hoá phenylalanin, tyosin, acid folic, norepinephrin, histamin, sắt và một số hệ thống enzym chuyển hoá thuốc. Được hấp thu ở dạ dày và ruột, phân bố tới các mô và thải trừ qua nước tiểu.

Vitamin E: Có tác dụng chống oxy hoá.

Dược động học

Chưa có thông tin.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng: Người lớn: 1 viên/lần x 2 lần/ngày. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Nếu những phản ứng bất thường xảy ra, ngưng dùng thuốc hoặc hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Trẻ em và trẻ nhũ nhi nên được dùng thuốc dưới sự giám sát của người lớn.
  • Tuân theo đúng liều lượng và cách dùng.
  • Thời kỳ mang thai và cho con bú: Thận trọng khi sử dụng.

Xử lý quá liều

Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Bảo quản

Nơi khô mát, dưới 25°C, tránh ánh sáng.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Boston
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Vitamin E Vitamin B1 Vitamin C
Dạng bào chế Viên nang mềm
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.