
Thuốc Calci-D
Liên hệ
Thuốc Calci-D với thành phần Calcium acetate , Vitamin D3 , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Mekophar. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 10 vỉ x 10 viên). Viên nang mềm Thuốc Calci-D có số đăng ký lưu hành là VD-21085-14
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:57
Mô tả sản phẩm
Thuốc Calci-D
Thuốc Calci-D là thuốc gì?
Thuốc Calci-D là thuốc bổ sung canxi và vitamin D3, hỗ trợ bổ sung canxi cho cơ thể trong các trường hợp thiếu hụt canxi.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Calcium acetate | (Hàm lượng cụ thể chưa được cung cấp) |
Vitamin D3 | (Hàm lượng cụ thể chưa được cung cấp) |
Chỉ định
Thuốc Calci-D được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Bổ sung canxi trong các trường hợp cơ thể bị thiếu hụt canxi.
- Trẻ em đang lớn.
- Phụ nữ có thai, cho con bú.
- Người già bị chứng xốp xương.
- Người đang điều trị bằng corticoid.
Chống chỉ định
Thuốc Calci-D chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
- Tăng calci huyết, calci niệu.
- Bệnh thận nặng.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Calci-D, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) hiếm gặp như:
- Rối loạn tiêu hóa (táo bón, đầy hơi…)
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Tránh kết hợp với các thuốc lợi tiểu loại thiazide, digitalis và verapamil do làm tăng calci huyết. Dùng chung làm giảm tác dụng của tetracycline, cần uống cách nhau 3 giờ.
Dược lực học
Canxi: Là một cation cần thiết cho sự ổn định chức năng của hệ thần kinh, cơ, xương và tính thẩm thấu của màng tế bào, mao quản.
Vitamin D3: Chức năng sinh học chủ yếu của vitamin D3 là duy trì nồng độ bình thường trong huyết thanh của canxi và phospho bằng cách làm gia tăng sự hấp thu các chất này ở ruột non.
Dược động học
Không có báo cáo.
Liều lượng và cách dùng
Đường dùng: Uống
Liều dùng:
- Người lớn: Uống mỗi lần 1 viên, ngày 3 lần.
- Trẻ em: Uống mỗi lần 1 viên, ngày 2 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Thận trọng khi sử dụng đối với bệnh nhân suy thận, sỏi thận.
Xử lý quá liều
Sử dụng liều cao có thể có triệu chứng của tình trạng tăng calci huyết và tăng calci niệu bao gồm biếng ăn, buồn nôn, ói mửa, táo bón, đau bụng, khô miệng, khát nước và đa niệu.
Cách xử trí:
- Cần bù nước bằng đường uống hoặc đường tĩnh mạch trong giai đoạn đầu.
- Dùng furosemid hoặc các thuốc lợi tiểu khác để tăng thải trừ canxi (tránh dùng thuốc lợi tiểu loại thiazide do làm tăng sự tái hấp thu canxi ở thận).
- Thẩm phân máu.
- Theo dõi nồng độ các chất điện giải cần thiết trong huyết thanh trong suốt thời gian điều trị.
Quên liều
Uống liều đã quên ngay khi nhớ. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và uống thuốc theo liều khuyến cáo kế tiếp. Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Thông tin bổ sung về thành phần (nếu có đủ thông tin)
Thông tin chi tiết về hàm lượng và thông tin cụ thể của Calcium acetate và Vitamin D3 chưa được cung cấp đầy đủ.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Mekophar |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Calcium acetate Vitamin D3 |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nang mềm |
Xuất xứ | Việt Nam |