Thuốc Cadigrel 75mg

Thuốc Cadigrel 75mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Cadigrel 75mg là thuốc đã được Cadila tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VN-18500-14. Viên nén bao phim Thuốc Cadigrel 75mg có thành phần chính là Clopidogrel , được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Ấn Độ, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:55

Mô tả sản phẩm


Thuốc Cadigrel 75mg

Thuốc Cadigrel 75mg là thuốc gì?

Cadigrel 75mg là thuốc chống kết tập tiểu cầu, được sử dụng để ngăn ngừa các biến cố tim mạch như nhồi máu cơ tim và đột quỵ.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Clopidogrel 75mg

Chỉ định:

  • Điều trị nhồi máu cơ tim (từ vài ngày đến không quá 35 ngày sau nhồi máu).
  • Điều trị đột quỵ do thiếu máu (từ 7 ngày đến không quá 6 tháng).
  • Điều trị bệnh động mạch ngoại biên đã được xác định.
  • Điều trị hội chứng mạch vành cấp, bao gồm:
    • Hội chứng mạch vành cấp không ST chênh lên (đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không sóng Q), kể cả những bệnh nhân được đặt stent qua can thiệp mạch vành dưới da; sử dụng phối hợp với acetylsalicylic acid (ASA).
    • Hội chứng nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên, phối hợp với ASA ở các bệnh nhân có đủ điều kiện để áp dụng trị liệu chống huyết khối.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với clopidogrel hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào.
  • Suy gan nặng.
  • Đang có các dạng bệnh gây xuất huyết như loét dạ dày, xuất huyết nội sọ.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ có thể xảy ra, với tần suất khác nhau:

  • Rất thường gặp (≥1/100 đến <1/10): Rối loạn tiêu hóa (đau bụng, nôn, chán ăn, viêm dạ dày, táo bón), đau ngực, phù mạch, tăng huyết áp, đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, đau mỏi người, ngứa, ban đỏ, tăng cholesterol máu, nhiễm khuẩn tiết niệu, chảy máu, chảy máu cam, bất thường chức năng gan, đau khớp, đau lưng, khó thở, viêm mũi, viêm phế quản, nhiễm trùng hô hấp trên, hội chứng giả cúm.
  • Thường gặp (≥1/1,000 đến <1/100): Rung nhĩ, suy tim, nhịp nhanh, ngất, sốt, mất ngủ, chóng mặt, lo âu, chàm, tăng uric máu, goute, táo bón, chảy máu tiêu hóa, nôn, viêm bàng quang, thiếu máu, chảy máu, chuột rút, đau dây thần kinh, yếu cơ, đục thủy tinh thể, viêm kết mạc.
  • Ít gặp (<1/1,000): Suy gan cấp, mất bạch cầu hạt, dị ứng, phản vệ, phát ban, phù mạch, thiếu máu, tăng bilirubin máu, co thắt phế quản, hồng ban đa dạng nhiễm sắc, chảy máu màng phổi, viêm gan, viêm phổi kẽ, chảy máu nội sọ, hoại tử thiếu máu cục bộ, chảy máu nội nhãn, viêm tụy, hội chứng Stevens-Johnson, giảm tiểu cầu, xuất huyết giảm tiểu cầu, hoại tử da nhiễm độc, viêm mạch, giảm bạch cầu trung tính trầm trọng.

Tương tác thuốc:

  • Thuốc chống đông máu đường uống: Không khuyến cáo sử dụng đồng thời do tăng nguy cơ xuất huyết.
  • Thuốc ức chế Glycoprotein IIb/IIIa: Thận trọng khi sử dụng đồng thời.
  • Acetylsalicylic acid (ASA): Có thể tăng nguy cơ xuất huyết khi sử dụng đồng thời.
  • Heparin: Có thể tăng nguy cơ xuất huyết khi sử dụng đồng thời.
  • NSAID: Có thể tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa khi sử dụng đồng thời.
  • Thuốc ức chế CYP2C19: Có thể làm giảm nồng độ chất chuyển hóa hoạt tính của clopidogrel.
  • Thuốc ức chế bơm proton (PPI): Không khuyến cáo sử dụng đồng thời với omeprazole.

Dược lực học:

Clopidogrel là một tiền dược. Chất chuyển hóa hoạt tính của nó ức chế chọn lọc sự gắn kết của adenosine diphosphate (ADP) trên thụ thể P2Y12 ở tiểu cầu, dẫn đến ức chế sự kết tập tiểu cầu. Tác động này kéo dài đến hết vòng đời của tiểu cầu (khoảng 7-10 ngày).

Dược động học:

  • Hấp thu: Clopidogrel được hấp thu nhanh chóng sau khi uống.
  • Phân bố: Clopidogrel và chất chuyển hóa chính gắn với protein huyết tương.
  • Chuyển hóa: Clopidogrel được chuyển hóa mạnh ở gan, chủ yếu qua enzyme esterase và cytochrome P450.
  • Đào thải: Khoảng 50% được đào thải qua nước tiểu và 46% qua phân.

Liều lượng và cách dùng:

Dùng đường uống. Liều thông thường là 75mg/ngày, có thể dùng kèm hoặc không kèm thức ăn. Liều khởi đầu cho hội chứng mạch vành cấp là 300mg.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân có rối loạn chảy máu hoặc huyết học.
  • Ngừng dùng thuốc 7 ngày trước phẫu thuật không cấp thiết.
  • Thông báo cho bác sĩ về các dấu hiệu chảy máu bất thường.

Xử lý quá liều:

Có thể dẫn đến kéo dài thời gian chảy máu. Điều trị thích hợp cần được thực hiện. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Quên liều:

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng lịch.

Thông tin bổ sung về Clopidogrel:

Clopidogrel là một thuốc chống kết tập tiểu cầu quan trọng trong điều trị và phòng ngừa các bệnh lý tim mạch. Hiệu quả của thuốc phụ thuộc vào sự chuyển hóa của nó bởi các enzyme gan, đặc biệt là CYP2C19. Một số thuốc khác có thể tương tác với quá trình chuyển hóa này, ảnh hưởng đến hiệu quả của Clopidogrel.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Cadila
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Clopidogrel
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Ấn Độ
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.