
Thuốc Cadifast 120
Liên hệ
Thuốc Thuốc Cadifast 120 là thuốc không kê đơn tới từ thương hiệu Usp. Thuốc có thành phần là Fexofenadin HCL và được đóng gói thành Hộp 3 vỉ x 10 viên Viên nén bao phim. Thuốc Cadifast 120 được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-28628-17
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:12
Mô tả sản phẩm
Thuốc Cadifast 120
Thuốc Cadifast 120 là thuốc gì?
Cadifast 120 là thuốc chống dị ứng, được sử dụng để giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng và mề đay mạn tính vô căn.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Fexofenadin HCL | 120mg |
Chỉ định:
- Giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng như: Hắt hơi, chảy mũi, ngứa mũi, nghẹt mũi, ngứa vòm, hầu, họng.
- Điều trị các triệu chứng của mề đay mạn tính vô căn (giảm ngứa và số lượng dát mề đay).
Chỉ định: Thuốc Cadifast 120 được chỉ định ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ:
Các tác dụng không mong muốn của thuốc không bị ảnh hưởng bởi liều dùng, tuổi, giới tính và chủng tộc của bệnh nhân.
- Thường gặp (ADR > 1/100):
- Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu.
- Khác: Nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng kinh, nhiễm hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
- Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
- Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng.
- Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):
- Da: Ban, mề đay, ngứa.
- Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc:
- Erythromycin và ketoconazole làm tăng nồng độ và diện tích dưới đường cong nồng độ - thời gian của fexofenadin trong máu.
- Nồng độ fexofenadin có thể bị tăng do erythromycin, ketoconazol, verapamil, các chất ức chế p-glycoprotein.
- Thuốc kháng acid chứa nhôm và magie nếu dùng đồng thời với fexofenadin sẽ làm giảm hấp thu thuốc.
- Fexofenadin có thể làm tăng nồng độ cồn, các chất an thần hệ TKTW, các chất kháng cholinergic.
- Fexofenadin có thể làm giảm nồng độ các chất ức chế acetylcholinesterase (ở TKTW), betahistin.
- Fexofenadin có thể bị giảm nồng độ bởi các chất ức chế acetylcholinesterase (ở TKTW), amphetamin, các chất kháng acid, nước ép quả bưởi, rifampin.
- Nước hoa quả (cam, bưởi, táo) có thể làm giảm sinh khả dụng của fexofenadin.
Dược lực học:
Fexofenadin là thuốc kháng histamin thế hệ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc lên thụ thể H1 ngoại vi. Thuốc là một chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin nhưng không còn độc tính đối với tim. Fexofenadin không có tác dụng đáng kể đối kháng acetylcholine, đối kháng dopamine và không có tác dụng ức chế thụ thể alpha 1- hoặc beta-adrenergic. Ở liều điều trị, thuốc không gây ngủ hoặc ảnh hưởng đến thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gắn chậm vào thụ thể H1, tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm.
Dược động học:
Hấp thu: Thuốc hấp thu tốt khi dùng đường uống. Thức ăn làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 17% nhưng không làm chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh của thuốc.
Phân bố: Tỉ lệ liên kết với protein huyết tương của thuốc là 60 - 70% chủ yếu là với albumin và alpha 1 - acid glycoprotein. Thể tích phân bố là 5,4 - 5,8 lít/kg. Fexofenadin không qua hàng rào máu - não.
Chuyển hóa: Xấp xỉ 5% liều dùng của thuốc được chuyển hóa. Khoảng 0,5 - 1,5% được chuyển hóa ở gan nhờ hệ enzyme cytochrome P450 thành chất không có hoạt tính, 3,5% được chuyển thành dẫn chất ester methyl, chủ yếu nhờ hệ vi khuẩn đường ruột.
Thải trừ: Thời gian bán thải của fexofenadin khoảng 14,4 giờ, kéo dài hơn ở người suy thận. Thuốc thải trừ chủ yếu qua phân (xấp xỉ 80%), 11 - 12% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi.
Dược động học ở người suy thận: Nồng độ đỉnh và thời gian bán thải tăng lên ở người suy thận so với người khỏe mạnh. Loại bỏ bằng thẩm phân máu không hiệu quả.
Liều lượng và cách dùng:
Cách dùng: Thuốc Cadifast 120 dùng đường uống, thời điểm uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Điều trị viêm mũi dị ứng và mề đay mạn tính vô căn liều khuyến cáo là 120 mg/ngày.
- Trẻ em dưới 12 tuổi và người suy thận: Liều dùng 120 mg không phù hợp, cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Thận trọng khi dùng cho người có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng Q-T kéo dài.
- Không nên dùng thêm thuốc kháng histamin khác.
- Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng cho người suy thận.
- Cần thận trọng khi dùng cho người cao tuổi.
- Độ an toàn và tính hiệu quả ở trẻ dưới 6 tuổi chưa được xác định.
- Ngừng sử dụng ít nhất 24 - 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.
- Có thể làm bệnh vảy nến nặng lên.
- Thận trọng với bệnh nhân có các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose - galactose.
- Cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Chỉ dùng cho phụ nữ mang thai khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
- Cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
Xử lý quá liều:
Triệu chứng: Buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng.
Xử trí: Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc chưa hấp thu. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Thẩm phân máu không hiệu quả.
Quên liều:
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ.
Thông tin về Fexofenadin HCL:
Fexofenadin HCL là một chất kháng histamine thế hệ thứ hai, tác động chọn lọc lên thụ thể H1 ngoại vi. Nó là chất chuyển hóa hoạt động của terfenadin nhưng không có độc tính đối với tim.
Bảo quản:
Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Usp |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |