
Thuốc Cadidroxyl 250
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Cadidroxyl 250 của thương hiệu Usp là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Thuốc bột pha hỗn dịch uống. Thuốc Thuốc Cadidroxyl 250 được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-20100-13, và đang được đóng thành Hộp 14 Gói x 3g. Cefadroxil - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:06
Mô tả sản phẩm
Thuốc Cadidroxyl 250
Thuốc Cadidroxyl 250 là thuốc gì?
Cadidroxyl 250 là thuốc kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ I, chứa hoạt chất Cefadroxil với hàm lượng 250mg. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cefadroxil | 250 mg |
Chỉ định
Thuốc Cadidroxyl 250 được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn thể nhẹ và trung bình do vi khuẩn nhạy cảm với thuốc, bao gồm:
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên
- Nhiễm khuẩn tai mũi họng (viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidale)
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới (viêm phế quản, cơn kịch phát của viêm phế quản mãn, bệnh phổi cấp tính do vi khuẩn)
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm
- Nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng (viêm bàng quang, niệu đạo, viêm thận - bể thận)
Chống chỉ định
Thuốc Cadidroxyl 250 chống chỉ định trong các trường hợp bệnh nhân có tiền sử dị ứng với cephalosporin và penicillin.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Cadidroxyl 250:
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp | Buồn nôn, đau bụng, nôn, tiêu chảy |
Ít gặp | Tăng bạch cầu ưa eosin, ban da dạng sần, ngoại ban, nổi mày đay, ngứa, tăng transaminase có hồi phục, đau tinh hoàn, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida, ngứa bộ phận sinh dục |
Hiếm gặp | Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính, viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa, ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens - Johnson, pemphigus thông thường, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyells), phù mạch, vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, viêm gan, nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê và creatinin máu, viêm thận kẽ có hồi phục, co giật (khi dùng liều cao và khi suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng kích động, đau khớp |
Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy ngừng sử dụng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tương tác thuốc
- Probenecid làm tăng nồng độ cefadroxil trong huyết thanh.
- Làm tăng độc tính đối với thận khi dùng chung với nhóm aminoglycosid và thuốc lợi niệu furosemid.
- Có thể cho kết quả dương tính giả phản ứng tìm glucose trong nước tiểu với các chất khử.
Dược lực học
Cefadroxil là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ I. Đây là một kháng sinh phổ rộng, có tác dụng trên nhiều vi khuẩn Gram âm và Gram dương. Cơ chế tác dụng: Cefadroxil là thuốc diệt khuẩn theo cơ chế ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.
Dược động học
Cefadroxil bền vững trong môi trường acid và hấp thu rất tốt ở đường tiêu hoá. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 1,5 giờ đến 2 giờ. Tỉ lệ gắn kết với huyết tương của cefadroxil là 20%. Thời gian bán huỷ của thuốc trong huyết tương là 1,5 giờ. Thời gian này kéo dài ở những người suy thận. Cefadroxil phân phối rộng khắp các mô và dịch cơ thể. Cefadroxil không bị chuyển hoá, hơn 90% liều sử dụng được thải trừ qua nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 24 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống. Hòa bột thuốc vào 50 ml nước uống. Khuấy đều vài giây. Không dùng sữa, trà, cà phê hoặc các thức uống có ga, có cồn hoặc calci để pha thuốc.
Liều dùng: Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của bác sĩ. Thời gian điều trị tối thiểu là 5 ngày.
Liều dùng thông thường:
- Người lớn và trẻ em (> 40kg): 500 - 1000 mg x 2 lần/ngày
- Trẻ em (< 40 kg): 25 - 50 mg/kg/ngày chia làm 2 lần
- Người bị suy thận: Liều khởi đầu từ 500 - 1000 mg, những liều tiếp theo điều chỉnh theo độ thanh thải của thận.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng khi dùng cho người bệnh dị ứng với penicillin do có thể xảy ra phản ứng chéo.
- Theo dõi cẩn thận khi dùng cho người suy thận.
- Dùng dài ngày có thể gây bội nhiễm.
- Thận trọng khi dùng cho người bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
- Thận trọng khi dùng chung với aminoglycosid.
- Thận trọng khi dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Có thể xảy ra quá mẫn thần kinh cơ, và co giật, đặc biệt ở người bệnh suy thận. Xử trí: Chủ yếu là điều trị hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng sau khi rửa, tẩy dạ dày ruột. Thẩm tách thận nhân tạo có thể được cân nhắc.
Quên liều
Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin về Cefadroxil
Cefadroxil là một kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ nhất có phổ kháng khuẩn rộng, tác động lên nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Usp |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Cefadroxil |
Quy cách đóng gói | Hộp 14 Gói x 3g |
Dạng bào chế | Thuốc bột pha hỗn dịch uống |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |