Thuốc C.ales 20mg

Thuốc C.ales 20mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc C.ales 20mg với thành phần là Tadalafil - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của PHARIMEXCO (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 1 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-23519-15, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén bao phim Thuốc C.ales 20mg, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:55

Mô tả sản phẩm


Thuốc C.ales 20mg

Thuốc C.ales 20mg là thuốc gì?

C.ales 20mg là thuốc điều trị rối loạn cương dương ở nam giới từ 18 tuổi trở lên. Thuốc chỉ có tác dụng khi có ham muốn tình dục.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Tadalafil 20mg

Chỉ định

  • Điều trị rối loạn cương dương ở nam giới từ 18 tuổi trở lên.

Không dùng thuốc cho phụ nữ.

Chống chỉ định

  • Phụ nữ và trẻ em dưới 18 tuổi.
  • Bệnh nhân quá mẫn với tadalafil hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Sử dụng đồng thời tadalafil với các nitrat hữu cơ dưới bất kỳ dạng nào.
  • Bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim mới trong vòng 90 ngày, bệnh nhân có cơn đau thắt ngực không ổn định hoặc có cơn đau thắt ngực xảy ra trong khi giao hợp, bệnh nhân suy tim nặng trong vòng 6 tháng gần đây, bệnh nhân bị loạn nhịp tim không kiểm soát được, huyết áp thấp (<90/50 mm Hg) hoặc tăng huyết áp không kiểm soát được và bệnh nhân bị tai biến mạch máu não trong vòng 6 tháng gần đây.

Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR >1/100):

  • Cơ: Đau lưng, đau cơ.
  • Toàn thân: Chóng mặt, đỏ mặt, xung huyết niêm mạc mũi, nhức đầu.
  • Tiêu hóa: Khó tiêu.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Mắt và thị giác: Sưng mí mắt, cảm giác đau tại mắt và kết mạc sung huyết.

Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):

  • Tiêu hóa: Đau họng, cảm giác khó nuốt.
  • Thị giác: Hoa mắt, rối loạn thị giác.
  • Sinh dục: Cương đau dương vật.

Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

  • Chất ức chế CYP3A4: Ketoconazol, ritonavir, saquinavir, erythromycin, clarithromycin, itraconazol và nước ép bưởi có thể làm tăng nồng độ tadalafil trong huyết tương.
  • Chất cảm ứng CYP3A4: Rifampicin, phenobarbital, phenytoin và carbamazepin có thể làm giảm nồng độ tadalafil trong huyết tương.
  • Nitrat: Tadalafil không được sử dụng đồng thời với bất kỳ dạng thuốc nitrat hữu cơ nào do nguy cơ hạ huyết áp.
  • Thuốc alpha-blocker: Cần thận trọng khi dùng phối hợp với alpha-blocker vì có thể gây hạ huyết áp.
  • Thuốc kháng acid (magnesium hydroxid, aluminium hydroxid): Làm giảm hấp thu Tadalafil.

Dược lực học

Tadalafil là chất ức chế chọn lọc có hồi phục guanosin monophosphat vòng (cGMP), đặc biệt là trên enzym phosphodiesterase type 5 (PDE5). Khi kích thích tình dục dẫn đến phóng thích nitric oxid tại chỗ, sự ức chế PDE5 của Tadalafil làm tăng nồng độ GMP vòng trong thể hang. Điều này đưa tới giãn cơ trơn và làm tăng lượng máu vào mô dương vật, từ đó gây cương dương. Tadalafil không gây tác dụng cương dương khi không có kích thích tình dục.

Dược động học

Hấp thu:

Tadalafil được hấp thu nhanh chóng sau khi uống và nồng độ huyết tương tối đa trung bình đạt được khoảng 2 giờ sau khi uống. Thức ăn không ảnh hưởng đến mức độ hấp thu của tadalafil.

Phân bố và chuyển hóa:

Thể tích trung bình của sự phân phối thuốc sau khi sử dụng vào khoảng 63L. Ở nồng độ điều trị, 94% tadalafil gắn kết với protein huyết tương. Tadalafil được chuyển hóa chủ yếu bởi cytochrom P450 (CYP) đồng hình 3A4.

Thải trừ:

Độ thanh thải trung bình khi sử dụng đường uống của tadalafil là 2,5 giờ và thời gian bán hủy trung bình là 17,5 giờ trên những người khỏe mạnh. Tadalafil được bài tiết chủ yếu dưới dạng những chất chuyển hóa không tác dụng, chủ yếu trong phân (khoảng 61% liều thuốc) và với mức độ ít hơn trong nước tiểu (khoảng 36% liều thuốc).

Liều lượng và cách dùng

Liều thông thường: Mỗi lần 1 viên khi cần thiết. Không dùng quá 1 viên mỗi ngày.

Bệnh nhân suy thận:

  • Độ thanh thải creatinin 30-50 ml/phút: Liều tối đa là ½ viên (10mg)/lần trong 48 giờ.
  • Độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút hoặc thẩm tách máu: Không được dùng C.ales.

Bệnh nhân suy gan:

  • Nhẹ hoặc vừa: Liều tối đa ½ viên/1 lần/ngày.
  • Nặng: Không được dùng C.ales 20mg.

Cách dùng: Uống thuốc trước khi quan hệ tình dục ít nhất 30 phút.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Không dùng thuốc cho bệnh nhân nhồi máu cơ tim, cơn đau thắt ngực không ổn định, loạn nhịp thất, tai biến mạch máu não, cơn thiếu máu tim thoáng qua.
  • Cương cứng kéo dài hơn 4 giờ hoặc cương đau dương vật trong vòng 6 giờ phải đến cơ sở y tế.
  • Ngừng sử dụng thuốc trong trường hợp mất thị lực đột ngột ở một hoặc cả hai mắt.
  • Ngừng dùng thuốc trong trường hợp giảm đột ngột hoặc mất thính giác, có thể kèm theo ù tai và chóng mặt.
  • Thận trọng với bệnh nhân có những bệnh lý dễ gây ra cương đau dương vật (như bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm, đa u tủy, bệnh bạch cầu).
  • Thận trọng với bệnh nhân có biến dạng giải phẫu dương vật (như dương vật gập góc, bệnh xơ thể hang, bệnh Peyronie).
  • Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Xử lý quá liều

Các tác dụng phụ sẽ tăng lên như nhức đầu, chóng mặt, đỏ mặt, đau tại mắt và kết mạc sung huyết. Ngưng dùng thuốc và áp dụng các biện pháp hỗ trợ tiêu chuẩn và đưa ngay bệnh nhân đến bệnh viện gần nhất.

Quên liều

Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin bổ sung về Tadalafil

Tadalafil là một chất ức chế chọn lọc phosphodiesterase type 5 (PDE5). PDE5 là một enzym tìm thấy trong cơ trơn thể hang, cơ trơn mạch máu và tạng, cơ xương, tiểu cầu, thận, phổi và tiểu não. Tadalafil ức chế PDE5, dẫn đến tăng nồng độ cGMP và giãn mạch, làm tăng lưu lượng máu đến dương vật, hỗ trợ cương cứng.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn và điều trị phù hợp.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu PHARIMEXCO
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Tadalafil
Quy cách đóng gói Hộp 1 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.