
Thuốc Bustidin 20
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Bustidin 20 với thành phần Trimetazidine , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của RESANTIS. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 2 Vỉ x 30 Viên). Viên nén bao phim Thuốc Bustidin 20 có số đăng ký lưu hành là 893110094023
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:55
Mô tả sản phẩm
Thuốc Bustidin 20
Thuốc Bustidin 20 là thuốc gì?
Bustidin 20 là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, được sử dụng trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc ở những bệnh nhân không dung nạp các liệu pháp điều trị đau thắt ngực đầu tay.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Trimetazidine | 20mg |
Chỉ định:
Thuốc Bustidin 20 được chỉ định dùng cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ, hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực đầu tay.
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong công thức của thuốc.
- Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
Tác dụng phụ:
Thường gặp:
- Rối loạn thần kinh trung ương: Chóng mặt, đau đầu.
- Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và nôn.
- Rối loạn da: Mẩn ngứa, mày đay.
- Rối loạn toàn thân: Suy nhược.
Hiếm gặp:
- Rối loạn tim: Đánh trống ngực, hồi hộp, ngoại tâm thu, tim đập nhanh.
- Rối loạn mạch: Hạ huyết áp động mạch, tụt huyết áp thế đứng, đỏ bừng mặt.
Không rõ:
- Rối loạn thần kinh trung ương: Triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), dáng đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, các rối loạn vận động có liên quan khác (thường hồi phục sau khi dừng thuốc).
- Rối loạn tiêu hóa: Táo bón.
- Rối loạn máu: Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu.
- Rối loạn gan: Viêm gan.
- Rối loạn da: Ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), phù mạch.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc:
Hiện nay chưa thấy có tương tác của trimetazidin dihydroclorid với thuốc khác.
Dược lực học:
Trimetazidin ức chế quá trình beta oxy hóa các acid béo bằng cách ức chế các enzym long-chain 3-ketoacyl-CoA thiolase ở tế bào thiếu máu cục bộ, năng lượng thu được trong quá trình oxy hóa glucose cần tiêu thụ oxy ít hơn so với quá trình beta oxy hóa. Việc thúc đẩy oxy hóa glucose sẽ giúp tối ưu các quá trình năng lượng tế bào, do đó duy trì được chuyển hóa năng lượng thích hợp trong thời gian thiếu máu. Ở những bệnh nhân thiếu máu tim cục bộ, trimetazidin hoạt động như một chất chuyển hóa, giúp bảo tồn mức năng lượng phosphat cao nội bào trong tế bào cơ tim. Trimetazidin có tác dụng chống thiếu máu cục bộ nhưng không ảnh hưởng đến huyết động.
Dược động học:
Sau khi uống, thuốc được hấp thu nhanh chóng và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trước 2 giờ. Thuốc khuếch tán tốt vào mô, liên kết thấp với protein huyết tương. Thời gian bán thải là 6 giờ. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng:
- Người lớn: Uống 1 viên, ngày 3 lần dùng cùng bữa ăn.
- Suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin 30 - 60 ml/phút): Uống 1 viên, ngày 2 lần, sáng và tối, dùng cùng bữa ăn.
- Người cao tuổi: Uống theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- Trẻ em: Chưa có dữ liệu.
Cách dùng: Thuốc dùng qua đường uống.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Không nên sử dụng ở giai đoạn trước nhập viện và những ngày đầu nhập viện. Không dùng thuốc này cho bệnh nhân đang lên cơn đau ngực. Không dùng thuốc này để điều trị khởi đầu cơn đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu cơ tim.
- Sử dụng cho người cao tuổi cần phải kiểm tra và theo dõi thường xuyên vì trimetazidin có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng Parkinson.
- Khi gặp phải các rối loạn vận động như các triệu chứng Parkinson, hội chứng chân bứt rứt, run, dáng đi không vững cần ngay lập tức ngừng sử dụng trimetazidin.
- Bệnh nhân đang điều trị tăng huyết áp, có thể gặp biểu hiện ngã, dáng đi không vững hoặc tụt huyết áp.
- Cần thận trọng khi kê đơn trimetazidin cho đối tượng bệnh nhân có mức độ nhạy cảm cao: Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình, bệnh nhân trên 75 tuổi.
- Do thành phần thuốc có chứa lactose, không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm gặp khiến cho không dung nạp được galactose, bị thiếu men lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
- Ponceau 4R, erythrosin red trong thành phần thuốc có thể gây các phản ứng dị ứng.
Xử lý quá liều:
Thông tin liên quan đến quá liều trimetazidin dihydroclorid còn hạn chế.
Quên liều:
Không dùng liều gấp đôi để bổ sung vào liều đã quên uống. Giữ đúng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc như theo chỉ định.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Trimetazidin có thể gây các triệu chứng như chóng mặt và lơ mơ, do vậy có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai và cho con bú:
Tốt nhất không dùng thuốc trong khi mang thai và không nên cho con bú trong thời gian điều trị.
Bảo quản:
Bảo quản ở nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thông tin về Trimetazidine:
Trimetazidine là một thuốc điều trị đau thắt ngực ổn định bằng cách cải thiện quá trình chuyển hóa năng lượng trong tế bào cơ tim, giúp giảm nhu cầu oxy của tim. Nó không làm ảnh hưởng đến huyết động.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | RESANTIS |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Trimetazidine |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 30 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |