Thuốc Buclapoxime

Thuốc Buclapoxime

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Buclapoxime với dạng bào chế Viên nén bao phim đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-17278-13. Thuốc được đóng gói thành Hộp 1 vỉ x 10 viên tại Ấn Độ. Cefpodoxime là hoạt chất chính có trong Thuốc Buclapoxime. Thương hiệu của thuốc Thuốc Buclapoxime chính là Brawn

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:11

Mô tả sản phẩm


Thuốc Buclapoxime

Thuốc Buclapoxime là thuốc gì?

Buclapoxime là thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3, chứa hoạt chất Cefpodoxime. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Cefpodoxime 200mg

Chỉ định

Thuốc Buclapoxime được chỉ định trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm xoang cấp, viêm tai giữa, viêm amidan, viêm hầu họng.
  • Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: Viêm phế quản, viêm phổi cấp tính và giai đoạn cấp tính của viêm phổi mãn, viêm phổi mắc phải ở cộng đồng.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
  • Bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn - trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới.
  • Nhiễm trùng da và cấu trúc của da.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân mẫn cảm với kháng sinh cefpodoxim hay các cephalosporin khác.
  • Bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Buclapoxime (tần suất không rõ, ngoại trừ trường hợp được ghi chú):

  • Hiếm gặp (<1/1000): Kéo dài thời gian prothrombin.
  • Tiêu hoá: Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn và nôn.
  • Phản ứng mẫn cảm: Mẩn đỏ, mày đay, ngứa, ban đỏ, phản ứng Stevens-Johnson.
  • Gan: Tăng SGOT, SGPT thoáng qua và phosphatase kiềm.
  • Thận: Viêm thận kẽ có hồi phục.
  • Hệ thần kinh trung ương: Đau đầu hoặc chóng mặt.
  • Máu và bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin thoáng qua.

Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

  • Thuốc kháng acid: Giảm hấp thu Cefpodoxime.
  • Thuốc kháng histamin H2: Giảm hấp thu Cefpodoxime.
  • Probenecid: Giảm bài tiết Cefpodoxime qua thận.
  • Thuốc có độc tính trên thận: Có thể làm tăng độc tính trên thận khi dùng đồng thời với Cefpodoxime.

Dược lực học

Cefpodoxim là một kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn. Thuốc có hoạt tính trên một số chủng vi khuẩn Gram (+) và Gram (-).

Dược động học

Hấp thu: Sinh khả dụng của cefpodoxim khoảng 50%, tăng khi dùng cùng thức ăn. Phân bố: Khoảng 40% cefpodoxim liên kết với protein huyết tương. Thải trừ: Qua lọc của cầu thận và bài tiết của ống thận. Thời gian bán thải 2,1 - 2,8 giờ (người có chức năng thận bình thường).

Liều lượng và cách dùng

Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi: Liều lượng cụ thể phụ thuộc vào loại nhiễm khuẩn. Nên dùng cùng thức ăn để tăng hấp thu.

  • Viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa: 200 mg x 2 lần/ngày, trong 10 hoặc 14 ngày.
  • Viêm họng, viêm amidan hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu nhẹ hoặc vừa: 100 mg x 2 lần/ngày, trong 5-10 ngày hoặc 7 ngày.
  • Bệnh lậu: 200 mg liều duy nhất.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm nhẹ và vừa: 400 mg x 2 lần/ngày, trong 7-14 ngày.

Bệnh nhân suy thận: Điều chỉnh liều theo độ thanh thải Creatinine.

Người cao tuổi: Liều dùng tương tự người trẻ tuổi.

Lưu ý: Thông tin liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Bệnh nhân mẫn cảm với penicillin.
  • Bệnh nhân suy thận nặng.
  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Trường hợp nặng: quá mẫn hệ thần kinh, động kinh (đặc biệt ở người suy thận). Xử trí: Ngừng thuốc, thẩm phân máu (nếu cần), điều trị triệu chứng.

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Cefpodoxime

Cefpodoxime là một kháng sinh cephalosporin thế hệ 3 có phổ tác dụng rộng, hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefpodoxime proxetil là dạng tiền thuốc được chuyển hóa thành Cefpodoxime trong cơ thể.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Brawn
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Cefpodoxime
Quy cách đóng gói Hộp 1 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Ấn Độ
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.